Tâm Thành biên soạn
THÁNG MƯỜI HAI
DL AL Màu lễ phục
1-12 | 27-10 | Tm | Thứ Tư. Is 25,6-10a; Tv 22,1-3a.3b-4.5.6; [ngoài KT]; Mt 15,29-37. |
2 | 28 | Tm | Thứ Năm đầu tháng. Is 26,1-6; Tv 117,1 và 8-9.19-21.25-27a; Is 55,6; Mt 7,21.24-27. |
3 | 29 | Tr | Thứ Sáu đầu tháng. THÁNH PHANXICÔ XAVIÊ, LINH MỤC. Bổn mạng các xứ truyền giáo. Lễ kính. 1 Cr 9,16-19.22-23; Tv 116,1bc.2; Mt 28,19a.20b; Mc 16,15-20. |
4 | 1-11 | Tm | Thứ Bảy đầu tháng. Thánh Gioan Đamas, linh mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Is 30,19-21.23-26; Tv 146,1-2.3-4.5-6; Is 33,22; Mt 9,35—10,1.5a.6-8. |
5 | 2 | Tm | CHÚA NHẬT II MÙA VỌNG. Thánh vịnh tuần II. Br 5,1-9; Tv 125,1-2a.2b-3.4-5.6; Pl 1,4-6.8-11; Lc 3,4.6; Lc 3,1-6. |
6 | 3 | Tm | Thứ Hai. Thánh Nicôla, giám mục (Tr). Is 35,1-10; Tv 84,9ab và 10.11-12.13-14; [ngoài KT]; Lc 5,17-26. |
7 | 4 | Tr | Thứ Ba. Thánh Ambrôsiô, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Is 40,1-11; Tv 95,1-2.3 và 10ac.11-12.13; [ngoài KT]; Mt 18,12-14. |
8 | 5 | Tr | Thứ Tư. ĐỨC MARIA VÔ NHIỄM NGUYÊN TỘI. Lễ trọng. Lễ cầu cho giáo dân (Lễ họ). St 3,9-15.20; Tv 97,1.2-3ab.3cd-4; Ep 1,3-6.11-12; x. Lc 1,28; Lc 1,26-38. |
9 | 6 | Tm | Thứ Năm. Thánh Gioan Điđacô (Tr). Is 41,13-20; Tv 144,1 và 9.10-11.12-13ab; x. Is 45,8; Mt 11,11-15. Trong giáo phận Thành phố Hồ Chí Minh: KỶ NIỆM CUNG HIẾN VƯƠNG CUNG THÁNH ĐƯỜNG SÀI GÒN (Tr). Lễ kính. Tại Nhà thờ Chính Tòa là Lễ trọng. * Phụng vụ Lời Chúa: chọn trong số lễ chung Cung hiến thánh đường]. |
10 | 7 | Tm | Thứ Sáu. Đức Mẹ Loreto (Tr). Is 48,17-19; Tv 1,1-2.3.4 và 6; [ngoài KT]; Mt 11,16-19 (hay lễ về Đức Mẹ: Is 7,10-14; 8,10; Lc 1,26-38). (New from 2021) |
11 | 8 | Tm | Thứ Bảy. Thánh Đamasô I, giáo hoàng (Tr). Hc 48,1-4.9-11; Tv 79,2ac và 3b.15-16.18-19; Lc 3,4.6; Mt 17,9a.10-13. |
12 | 9 | Tm | CHÚA NHẬT III MÙA VỌNG. Hôm nay có thể dùng màu hồng và được sử dụng phong cầm cũng như các nhạc cụ khác. Thánh vịnh tuần III. Xp 3,14-18a; Is 12,2-3.4bcd.5-6; Pl 4,4-7; Is 61,1 x. Lc 4,18; Lc 3,10-18. (Không cử hành lễ Đức Mẹ Guađalupê). |
13 | 10 | Đ | Thứ Hai. Thánh Lucia, trinh nữ, tử đạo. Lễ nhớ. Ds 24,2-7.15-17a; Tv 24,4-5ab.6 và 7bc.8-9; Tv 84,8; Mt 21,23-27. |
14 | 11 | Tr | Thứ Ba. Thánh Gioan Thánh Giá, linh mục, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Xp 3,1-2.9-13; Tv 33,2-3.6-7.17-18.19 và 23; [ngoài KT]; Mt 21,28-32. |
15 | 12 | Tm | Thứ Tư. Is 45,6c-8.18.21c-25; Tv 84,9ab và 10.11-12.13-14; x. Is 40,9-10; Lc 7,18b-23. |
16 | 13 | Tm | Thứ Năm. Is 54,1-10; Tv 29,2 và 4.5-6.11-12a và 13b; Lc 3,4.6; Lc 7,24-30. |
17 | 14 | Tm | Thứ Sáu. St 49,2.8-10; Tv 71,1-2.3-4ab.7-8.17; [ngoài KT]; Mt 1,1-17. |
18 | 15 | Tm | Thứ Bảy. Gr 23,5-8; Tv 71,1-2.12-13.18-19; [ngoài KT]; Mt 1,18-24. |
19 | 16 | Tm | CHÚA NHẬT IV MÙA VỌNG. Thánh vịnh tuần IV. Mk 5,1-4a; Tv 79,2-3.15-16.18-19; Dt 10,5-10; Lc 1,38; Lc 1,39-45. |
20 | 17 | Tm | Thứ Hai. Is 7,10-14; Tv 23,1-2.3-4ab.5-6; [ngoài KT]; Lc 1,26-38. |
21 | 18 | Tm | Thứ Ba. Thánh Phêrô Casiniô, linh mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Dc 2,8-14 (hay Xp 3,14-18a); Tv 32,2-3.11-12.20-21; [ngoài KT]; Lc 1,39-45. |
22 | 19 | Tm | Thứ Tư. 1 Sm 1,24-28; 1 Sm 2,1.4-5.6-7.8abcd; [ngoài KT]; Lc 1,46-56. |
23 | 20 | Tm | Thứ Năm. Thánh Gioan Kêty, linh mục (Tr). Ml 3,1-4.23-24; Tv 24,4-5ab.8-9.10 và 14; [ngoài KT]; Lc 1,57-66. |
24 | 21 | Tm | Thứ Sáu. Sáng: 2 Sm 7,1-5.8b-12.14a.16; Tv 88,2-3.4-5.27 và 29; [ngoài KT]; Lc 1,67-79. |
MÙA GIÁNG SINH
24 | 21 | Tr | Thứ Sáu. Chiều: LỄ VỌNG GIÁNG SINH (Tr). Is 62,1-5; Tv 88,4-5.16-17.27 và 29; Cv 13,16-17.22-25; [ngoài KT]; Mt 1,1-25 (hay Mt 1,18-25). |
25 | 22 | Tr | Thứ Bảy. CHÚA GIÁNG SINH. Lễ trọng với tuần bát nhật. Lễ buộc. Lễ cầu cho giáo dân (Lễ họ). Lễ đêm: Is 9,1-6; Tv 95,1-2a.2b-3.11-12.13; Tt 2,11-14; Lc 2,10-11; Lc 2,1-14. Lễ rạng đông: Is 62,11-12; Tv 96,1 và 6.11-12; Tt 3,4-7; Lc 2,14; Lc 2,15-20. Lễ ban ngày: Is 52,7-10; Tv 97,1.2-3a.3b-4.5-6; Dt 1,1-6; [ngoài KT]; Ga 1,1-18 (hay 1,1-5.9-14). |
26 | 23 | Tr | CHÚA NHẬT NGÀY II TRONG TUẦN BÁT NHẬT GIÁNG SINH. THÁNH GIA: CHÚA GIÊSU, ĐỨC MARIA VÀ THÁNH GIUSE. Lễ kính. 1 Sm 1,20-22.24-28; Tv 83,2-3.5-6.9-10; 1 Ga 3,1-2.21-24; x. Cv 16,14b; Lc 2,41-52. |
27 | 24 | Tr | Thứ Hai. NGÀY III TRONG TUẦN BÁT NHẬT GIÁNG SINH. THÁNH GIOAN, TÔNG ĐỒ, TÁC GIẢ SÁCH TIN MỪNG. Lễ kính. 1 Ga 1,1-4; Tv 96,1-2.5-6.11-12; [x. Thánh ca Te Deum]; Ga 20,1a.2-8. |
28 | 25 | Đ | Thứ Ba. NGÀY IV TRONG TUẦN BÁT NHẬT GIÁNG SINH. CÁC THÁNH ANH HÀI, TỬ ĐẠO. Lễ kính. 1 Ga 1,5—2,2; Tv 123,2-3.4-5.7cd-8; [x. Thánh ca Te Deum]; Mt 2,13-18. |
29 | 26 | Tr | Thứ Tư. NGÀY V TRONG TUẦN BÁT NHẬT GIÁNG SINH. Thánh vịnh tuần I. Thánh Tôma Becket, giám mục, tử đạo (Đ). 1 Ga 2,3-11; Tv 95,1-2a.2b-3.5b-6; Lc 2,32; Lc 2,22-35. |
30 | 27 | Tr | Thứ Năm. NGÀY VI TRONG TUẦN BÁT NHẬT GIÁNG SINH. 1 Ga 2,12-17; Tv 95,7-8a.8b-9.10; [ngoài KT]; Lc 2,36-40. |
31 | 28 | Tr | Thứ Sáu. NGÀY VII TRONG TUẦN BÁT NHẬT GIÁNG SINH. Thánh Silvester I, giáo hoàng (Tr). 1 Ga 2,18-21; Tv 95,1-2.11-12.13; Ga 1,14a.12a; Ga 1,1-18. |