THÁNG MƯỜI
Ý cầu nguyện: Cầu cho công nhân và những người thất nghiệp.
Xin cho quyền lợi của giới công nhân được kính trọng và bảo vệ, và xin cho những người thất nghiệp có được cơ hội đóng góp cho công ích xã hội.
THÁNG MÂN CÔI
Chuỗi Mân Côi là một lối cầu nguyện theo Tin Mừng, là một chuỗi tình yêu gồm những lời yêu thương chân thành và đơn sơ nhất. Hãy nhìn ngắm, tôn thờ, chiêm ngưỡng và suy niệm những mầu nhiệm của Chúa Giêsu. Và hãy thì thầm những lời ca ngợi, những câu nài xin với Đấng đã ban cho chúng ta Đấng Cứu Thế.
Các tín hữu nên cầu nguyện bằng kinh Mân Côi và hiểu rõ bản chất cũng như tầm quan trọng của kinh này.
Những ai lần chuỗi Mân Côi trong nhà thờ, nhà nguyện, hoặc trong gia đình, trong cộng đoàn tu trì, trong hiệp hội đạo đức, hoặc khi nhiều người họp nhau nhằm mục đích tốt, thì được hưởng một ơn đại xá; còn đọc trong những hoàn cảnh khác, thì được hưởng một ơn tiểu xá (Ench. Indulg., ấn bản 1999, concessio 17).
DL | AL | Màu lễ phục | Ngày lễ |
1-10 | 22 | Tr | Thứ Hai. THÁNH TÊRÊSA HÀI ĐỒNG GIÊSU, TRINH NỮ, TIẾN SĨ HỘI THÁNH. Lễ kính. Is 66,10-14c; Tv 130,1bcde.2.3; x. Mt 11,25; Mt 18,1-5. |
2 | 23 | Tr | Thứ Ba. Các thiên thần hộ thủ. Lễ nhớ. G 3,1-3.11-17.20-23; Tv 87,2-3.4-5.6.7-8; Mc 10,45; Lc 9,51-56. (hay lễ về Các Thiên Thần Hộ Thủ: Xh 23,20-23; Tv 90,1-2.3-4ab.4c-6.10-11; Tv 102,21; Mt 18,1-5.10). |
3 | 24 | X | Thứ Tư. G 9,1-12.14-16; Tv 87,10bc-11.12-13.14-15; Pl 3,8-9; Lc 9,57-62. |
4 | 25 | Tr | Thứ Năm đầu tháng. Thánh Phanxicô Assisi. Lễ nhớ. G 19,21-27; Tv 26,7-8a.8b-9abc.13-14; Mc 1,15; Lc 10,1-12. |
5 | 26 | X | Thứ Sáu đầu tháng. G 38,1.12-21; 40,3-5; Tv 138,1-3.7-8.9-10.13-14ab; Tv 94,8; Lc 10,13-16. |
6 | 27 | X | Thứ Bảy đầu tháng. Thánh Brunô, linh mục (Tr). G 42,1-3.5-6.12-17; Tv 118,66.71.75.91.125.130; x. Mt 11,25; Lc 10,17-24. |
7 | 28 | X | CHÚA NHẬT XXVII THƯỜNG NIÊN. St 2,18-24; Tv 127,1-2.3.4-5.6; Dt 2,9-11; 1 Ga 4,12; Mc 10,2-16 hay 10,2-12. Được kính trọng thể lễ Đức Mẹ Mân Côi (Tr) [HĐGM Việt Nam, khóa họp tháng 04-1991]: Cv 1,12-14; Lc 1,46-47.48-49.50-51.52-53.54-55; Gl 4,4-7; x. Lc 1,28; Lc 1,26-38. |
8 | 29 | X | Thứ Hai. Thánh vịnh tuần III. Gl 1,6-12; Tv 110,1b-2.7-8.9 và 10c; Ga 13,34; Lc 10,25-37. |
9 | 1-9 | X | Thứ Ba. Thánh Điônysiô, giám mục, và các bạn, tử đạo (Đ). Thánh Gioan Lêonarđô, linh mục (Tr). Gl 1,13-24; Tv 138,1b-3.13-14ab.14c-15; Lc 11,28; Lc 10,38-42. |
10 | 2 | X | Thứ Tư. Gl 2,1-2.7-14; Tv 116,1bc.2; Rm 8,15bc; Lc 11,1-4. |
11 | 3 | X | Thứ Năm. Thánh Gioan XXIII, giáo hoàng (Tr). Gl 3,1-5; Lc 1,69-70.71-72.73-75; x. Cv 16,14b; Lc 11,5-13. |
12 | 4 | X | Thứ Sáu. Gl 3,7-14; Tv 110,1b-2.3-4.5-6; Ga 12,31b-32; Lc 11,15-26. |
13 | 5 | X | Thứ Bảy. Gl 3,22-29; Tv 104,2-3.4-5.6-7; Lc 11,28; Lc 11,27-28. |
14 | 6 | X | CHÚA NHẬT XXVIII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần IV. Kn 7,7-11; Tv 89,12-13.14-15.16-17; Dt 4,12-13; Mt 5,3; Mc 10,17-30 hay 10,17-27. (Không cử hành lễ Thánh Callistô I, giáo hoàng, tử đạo). |
15 | 7 | Tr | Thứ Hai. Thánh Têrêsa Giêsu, trinh nữ, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Gl 4,22-24.26-27.31—5,1; Tv 112,1b-2.3-4.5a và 6-7; Tv 94,8; Lc 11,29-32. |
16 | 8 | X | Thứ Ba. Thánh Hedviges, nữ tu (Tr). Thánh Margarita Alacoque, trinh nữ (Tr). Gl 5,1-6; Tv 118,41.43.44.45.47.48; Dt 4,12; Lc 11,37-41. |
17 | 9 | Đ | Thứ Tư. Thánh Ignatiô Antiôchia, giám mục, tử đạo. Lễ nhớ. Gl 5,18-25; Tv 1,1-2.3.4 và 6; Ga 10,27; Lc 11,42-46. |
18 | 10 | Tr | Thứ Năm. THÁNH LUCA, TÁC GIẢ SÁCH TIN MỪNG. Lễ kính. 2 Tm 4,10-17b; Tv 144,10-11.12-13.17-18; Ga 15,16; Lc 10,1-9. |
19 | 11 | X | Thứ Sáu. Thánh Gioan Brêbeuf, linh mục, thánh Isaac Jôgues, linh mục, và các bạn, tử đạo (Đ). Thánh Phaolô Thánh Giá, linh mục (Tr). Ep 1,11-14; Tv 32,1-2.4-5.12-13; Tv 32,22; Lc 12,1-7. |
20 | 12 | X | Thứ Bảy. Ep 1,15-23; Tv 8,2-3ab.4-5.6-7; Ga 15,26b.27a; Lc 12,8-12. |
21 | 13 | X | CHÚA NHẬT XXIX THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần I. Is 53,10-11; Tv 32,4-5.18-19.20 và 22; Dt 4,14-16; Mc 10,45; Mc 10,35-45 hay 10,42-45. |
22 | 14 | X | Thứ Hai. Thánh Gioan Phaolô II, giáo hoàng (Tr). Ep 2,1-10; Tv 99,1b-2.3.4ab.4c-5; Mt 5,3; Lc 12,13-21. |
23 | 15 | X | Thứ Ba. Thánh Gioan Capestranô, linh mục (Tr). Ep 2,12-22; Tv 84,9ab và 10.11-12.13-14; Lc 21,36; Lc 12,35-38. |
24 | 16 | X | Thứ Tư. Thánh Antôn Maria Claret, giám mục (Tr). Ep 3,2-12; Is 12,2-3.4bcd.5-6; Mt 24,42a.44; Lc 12,39-48. |
25 | 17 | X | Thứ Năm. Ep 3,14-21; Tv 32,1-2.4-5.11-12.18-19; Pl 3,8-9; Lc 12,49-53. |
26 | 18 | X | Thứ Sáu. Ep 4,1-6; Tv 23,1-2.3-4ab.5-6; x. Mt 11,25; Lc 12,54-59. |
27 | 19 | X | Thứ Bảy. Ep 4,7-16; Tv 121,1-2.3-4ab.4cd-5; Ed 33,11; Lc 13,1-9. |
28 | 20 | X | CHÚA NHẬT XXX THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần II. Gr 31,7-9; Tv 125,1-2a.2b-3.4-5.6; Dt 5,1-6; x. 2 Tm 1,10; Mc 10,46-52. (Không cử hành lễ THÁNH SIMON VÀ THÁNH GIUĐA, TÔNG ĐỒ). |
29 | 21 | X | Thứ Hai. Ep 4,32—5,8; Tv 1,1-2.3.4 và 6; Ga 17,17b.17a; Lc 13,10-17. |
30 | 22 | X | Thứ Ba. Ep 5,21-33; Tv 127,1-2.3.4-5; x. Mt 11,25; Lc 13,18-21. |
31 | 23 | X | Thứ Tư. Ep 6,1-9; Tv 144,10-11.12-13ab.13cd-14; x. 2 Tx 2,14; Lc 13,22-30. |