Tâm Thành biên soạn
THÁNG MƯỜI
THÁNG MÂN CÔI
Chuỗi Mân Côi là một lối cầu nguyện theo Tin Mừng, là một chuỗi tình yêu gồm những lời yêu thương chân thành và đơn sơ nhất. Hãy nhìn ngắm, tôn thờ, chiêm ngưỡng và suy niệm những mầu nhiệm của Chúa Giêsu. Và hãy thì thầm những lời ca ngợi, những câu nài xin với Đấng đã ban cho chúng ta Đấng Cứu Thế.
Các tín hữu nên cầu nguyện bằng kinh Mân Côi và hiểu rõ bản chất cũng như tầm quan trọng của kinh này.
Những ai lần chuỗi Mân Côi trong nhà thờ, nhà nguyện, hoặc trong gia đình, trong cộng đoàn tu trì, trong hiệp hội đạo đức, hoặc khi nhiều người họp nhau nhằm mục đích tốt, thì được hưởng một ơn đại xá; còn đọc trong những hoàn cảnh khác, thì được hưởng một ơn tiểu xá (Ench. Indulg., ấn bản 1999, concessio 17).
DL AL Màu lễ phục
1-10 | 17 | X | CHÚA NHẬT XXVI THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần II. Ed 18,25-28; Tv 24,4-5.6-7.8-9; Pl 2,1-11 (hay 2,1-5); Ga 10,27; Mt 21,28-32. Được kính trọng thể lễ Đức Mẹ Mân Côi (Tr). [HĐGM Việt Nam, khóa họp tháng 04-1991]: Cv 1,12-14; Lc 1,46-47.48-49.50-51.52-53.54-55; Gl 4,4-7; x. Lc 1,28; Lc 1,26-38. (Không cử hành lễ THÁNH TÊRÊSA HÀI ĐỒNG GIÊSU, TRINH NỮ, TIẾN SĨ HỘI THÁNH. Bổn mạng các xứ truyền giáo). |
2 | 18 | Tr | Thứ Hai. Các Thiên Thần Hộ Thủ. Lễ nhớ. Xh 23,20-23; Tv 90,1-2.3-4ab.4c-6.10-11; Tv 102,21; Mt 18,1-5.10. |
3 | 19 | X | Thứ Ba. Dcr 8,20-23; Tv 86,1b-3.4-5.6-7; Mc 10,45; Lc 9,51-56. |
4 | 20 | Tr | Thứ Tư. Thánh Phanxicô Assisi. Lễ nhớ. Nkm 2,1-8; Tv 136,1-2.3.4-5.6; Pl 3,8-9; Lc 9,57-62. |
5 | 21 | X | Thứ Năm đầu tháng. Thánh Maria Faustina Kôwalska, trinh nữ (Tr). Nkm 8,1-4a.5-6.7b-12; Tv 18,8.9.10.11; Mc 1,15; Lc 10,1-12. |
6 | 22 | X | Thứ Sáu đầu tháng. Thánh Brunô, linh mục (Tr). Br 1,15-22; Tv 78,1b-2.3-5.8.9; Tv 94,8; Lc 10,13-16. |
7 | 23 | Tr | Thứ Bảy đầu tháng. Đức Mẹ Mân Côi. Lễ nhớ. Cv 1,12-14; Lc 1,46-47.48-49.50-51.52-53.54-55; Gl 4,4-7; x. Lc 1,28; Lc 1,26-38. |
8 | 24 | X | CHÚA NHẬT XXVII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần III. Is 5,1-7; Tv 79,9 và 12.13-14.15-16.19-20; Pl 4,6-9; x. Ga 15,16; Mt 21,33-43. |
9 | 25 | X | Thứ Hai. Thánh Điônysiô, giám mục, và các bạn, tử đạo (Đ). Thánh Gioan Lêonarđô, linh mục (Tr). Gn 1,1—2,2.11; Gn 2,3.4.5.8; Ga 13,34; Lc 10,25-37. |
10 | 26 | X | Thứ Ba. Gn 3,1-10; Tv 129,1b-2.3-4ab.7-8; Lc 11,28; Lc 10,38-42. |
11 | 27 | X | Thứ Tư. Thánh Gioan XXIII, giáo hoàng (Tr). Gn 4,1-11; Tv 85,3-4.5-6.9-10; Rm 8,15bc; Lc 11,1-4 (hay lễ về thánh giáo hoàng: Ed 34,11-16; Ga 21,15-17). |
12 | 28 | X | Thứ Năm. Ml 3,13-20b; Tv 1,1-2.3.4 và 6; x. Cv 16,14b; Lc 11,5-13. |
13 | 29 | X | Thứ Sáu. Ge 1,13-15; 2,1-2; Tv 9A,2-3.6 và 16.8-9; Ga 12,31b-32; Lc 11,15-26. |
14 | 30 | X | Thứ Bảy. Thánh Callistô I, giáo hoàng, tử đạo (Đ). Ge 4,12-21; Tv 96,1-2.5-6.11-12; Lc 11,28; Lc 11,27-28. |
15 | 1-9 | X | CHÚA NHẬT XXVIII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần IV. Is 25,6-10a; Tv 22,1-3a.3b-4.5.6; Pl 4,12-14.19-20; x. Ep 1,17-18; Mt 22,1-14 (hay 22,1-10). (Không cử hành lễ Thánh Têrêsa Giêsu, trinh nữ, tiến sĩ Hội Thánh). |
16 | 2 | X | Thứ Hai. Thánh Hedviges, nữ tu. Thánh Margarita Alacoque, trinh nữ (Tr). Rm 1,1-7; Tv 97,1bcde.2-3ab.3cd-4; Tv 94,8; Lc 11,29-32. |
17 | 3 | Đ | Thứ Ba. Thánh Ignatiô Antiôchia, giám mục, tử đạo. Lễ nhớ. Rm 1,16-25; Tv 18,2-3.4-5; Dt 4,12; Lc 11,37-41. |
18 | 4 | Đ | Thứ Tư. THÁNH LUCA, TÁC GIẢ SÁCH TIN MỪNG. Lễ kính. 2 Tm 4,10-17b; Tv 144,10-11.12-13.17-18; Ga 15,16; Lc 10,1-9. |
19 | 5 | X | Thứ Năm. Thánh Gioan Brêbeuf, linh mục, thánh Isaac Jôgues, linh mục, và các bạn, tử đạo (Đ). Thánh Phaolô Thánh Giá, linh mục (Tr). Rm 3,21-30; Tv 129,1b-2.3-4.5-6ab; Ga 14,6; Lc 11,47-54. |
20 | 6 | X | Thứ Sáu. Rm 4,1-8; Tv 31,1b-2.5.11; Tv 32,22; Lc 12,1-7. |
21 | 7 | X | Thứ Bảy. Rm 4,13.16-18; Tv 104,6-7.8-9.42-43; Ga 15,26b.27a; Lc 12,8-12. |
22 | 8 | X | CHÚA NHẬT XXIX THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần I. Is 45,1.4-6; Tv 95,1 và 3.4-5.7-8.9-10; 1 Tx 1,1-5b; Pl 2,15d-16a; Mt 22,15-21. Chúa nhật Truyền Giáo (Tr). Được cử hành thánh lễ cầu cho việc rao giảng Tin Mừng cho các dân tộc. (Không cử hành lễ Thánh Gioan Phaolô II, giáo hoàng). |
23 | 9 | X | Thứ Hai. Thánh Gioan Capestranô, linh mục (Tr). Rm 4,20-25; Lc 1,69-70.71-72.73-75; Mt 5,3; Lc 12,13-21. |
24 | 10 | X | Thứ Ba. Thánh Antôn Maria Claret, giám mục (Tr). Rm 5,12.15b.17-19.20b-21; Tv 39,7-8a.8b-9.10.17; Lc 21,36; Lc 12,35-38. |
25 | 11 | X | Thứ Tư. Rm 6,12-18; Tv 123,1b-3.4-6.7-8; Mt 24,42a.44; Lc 12,39-48. |
26 | 12 | X | Thứ Năm. Rm 6,19-23; Tv 1,1-2.3.4 và 6; Pl 3,8-9; Lc 12,49-53. |
27 | 13 | X | Thứ Sáu. Rm 7,18-25a; Tv 118,66.68.76.77.93.94; x. Mt 11,25; Lc 12,54-59. |
28 | 14 | Đ | Thứ Bảy. THÁNH SIMON VÀ THÁNH GIUĐA, TÔNG ĐỒ. Lễ kính. Ep 2,19-22; Tv 18,2-3.4-5; [ngoài KT]; Lc 6,12-19. |
29 | 15 | X | CHÚA NHẬT XXX THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần II. Xh 22,20-26; Tv 17,2-3a.3b-4.47 và 51; 1 Tx 1,5c-10; Ga 14,23; Mt 22,34-40. |
30 | 16 | X | Thứ Hai. Rm 8,12-17; Tv 67,2 và 4.6-7ab.20-21; Ga 17,17b.17a; Lc 13,10-17. |
31 | 17 | X | Thứ Ba. Rm 8,18-25; Tv 125,1b-2ab.2cd-3.4-5.6; x. Mt 11,25; Lc 13,18-21. |