Lịch Phụng Vụ tháng Hai năm 2024

184

Tâm Thành biên soạn

THÁNG HAI

Ý cầu nguyện:
CẦU CHO NHỮNG NGƯỜI BỆNH NAN Y:
Xin cho những bệnh nhân ở giai đoạn cuối và gia đình của họ nhận được

sự chăm sóc thể xác và tâm linh, đồng thời được nhiều người đồng hành.

DL            AL            Màu lễ phục

1-222-12XThứ Năm đầu tháng. 1 V 2,1-4.10-12; 1 Sb 29,10bcd.11ab.11d-12a.12bcd; Mc 1,15; Mc 6,7-13.
223TrThứ Sáu đầu tháng. DÂNG CHÚA GIÊSU TRONG ĐỀN THÁNH (LỄ NẾN). Lễ kính. Ml 3,1-4 (hay Dt 2,14-18); Tv 23,7.8.9.10; Lc 2,32; Lc 2,22-40 (hay 2,22-32).
324XThứ Bảy đầu tháng. Thánh Blasiô, giám mục, tử đạo (Đ). Thánh Ansgariô, giám mục (Tr). 1 V 3,4-13; Tv 118,9.10.11.12.13.14; Ga 10,27; Mc 6,30-34.
425XCHÚA NHẬT V THƯỜNG NIÊNThánh vịnh tuần I. G 7,1-4.6-7; Tv 146,1-2.3-4.5-6; 1 Cr 9,16-19.22-23; Mt 8,17; Mc 1,29-39.
526ĐThứ Hai. Thánh Agatha, trinh nữ, tử đạo. Lễ nhớ. 1 V 8,1-7.9-13; Tv 131,6-7.8-10; x. Mt 4,23; Mc 6,53-56.
627ĐThứ Ba. Thánh Phaolô Miki và các bạn, tử đạo. Lễ nhớ. 1 V 8,22-23.27-30; Tv 83,3.4.5 và 10.11; Tv 118,36.29b; Mc 7,1-13.
728XThứ Tư. 1 V 10,1-10; Tv 36,5-6.30-31.39-40; x. Ga 17,17b.17a; Mc 7,14-23.
829XThứ Năm. Thánh Giêrônimô Êmilianô (Tr). Thánh Jôsêphina Bakhita, trinh nữ (Tr). 1 V 11,4-13; Tv 105,3-4.35-36.37 và 40; Gc 1,21bc; Mc 7,24-30.
930XThứ Sáu. 1 V 11,29-32; 12,19; Tv 80,10-11ab.12-13.14-15; x. Cv 16,14b; Mc 7,31-37.

LƯU Ý 10: Hôm nay là ngày cuối năm Quý Mão, có thể cử hành thánh lễ ngoại lịch (IM 377).

NĂM ÂM LỊCH GIÁP THÌN ‘2024

101-1TrThứ Bảy. MỒNG MỘT TẾT GIÁP THÌN. CẦU BÌNH AN CHO NĂM MỚI (Tr). Thánh Scholastica, trinh nữ. Lễ nhớ. 1 V 12,26-32; 13,33-34; Tv 105,6-7ab.19-20.21-22; Mt 4,4b; Mc 8,1-10. Có thể cử hành lễ ngoại lịch (IM 376): Lễ Giao Thừa: Ds 6,22-27; Tv 120,1-2.3-4.5-6.7-8; 1 Tx 5,16-26.28; Lc 11,28; Mt 5,1-10. Lễ Tân Niên: St 1,14-18 (hay Is 65,17-21 hay Is 11,1-9); Tv 36,3-4.5-6.23-24.25-26 (hay Tv 29,2.5-6.11-12.13 (hay Tv 71,3.7-8.12-13.17); Pl 4,4-8 (hay Kh 21,1-6 hay Cl 3,12-17); [ngoài KT] (hay 1 Ga 2,5 hay Ga 14,23); Mt 6,25-34 (hay Mt 5,43-48 Ga 14,23-27).
112XCHÚA NHẬT VI THƯỜNG NIÊNThánh vịnh tuần II. MỒNG HAI TẾT. KÍNH NHỚ TỔ TIÊN VÀ ÔNG BÀ CHA MẸ (Tr). Lv 13,1-2.44-46; Tv 31,1-2.5.11; 1 Cr 10,31—11,1; Lc 7,16; Mc 1,40-45. Có thể cử hành lễ ngoại lịch (IM 374): Hc 44,1.10-15; Tv 127,1-2.3.4-5a.5b-6; Ep 6,1-4.18-23; Tv 111,1-2; Mt 15,1-6. (Không cử hành lễ Đức Mẹ Lộ Đức. Ngày Quốc Tế Bệnh Nhân).
123XThứ Hai. MỒNG BA TẾT. THÁNH HÓA CÔNG ĂN VIỆC LÀM (Tr). Gc 1,1-11; Tv 118,67.68.71.72.75.76; Ga 14,6; Mc 8,11-13. Có thể cử hành lễ ngoại lịch (IM 377): St 2,4b-9.15; Tv 103,1bc và 14a.14b-15.20-21.22-23.24; Cv 20,32-35; Ga 15,4a.5b; Mt 25,14-30.
134XThứ Ba. Gc 1,12-18; Tv 93,12-13a.14-15.18-19; Ga 14,23; Mc 8,14-21.

MÙA CHAY

“Mùa Chay nhằm chuẩn bị cử hành lễ Vượt Qua. Phụng Vụ Mùa Chay giúp các dự tòng và các tín hữu cử hành mầu nhiệm Vượt Qua. Các dự tòng được chuẩn bị qua những giai đoạn khác nhau của việc nhập đạo, còn các tín hữu thì qua việc tưởng niệm bí tích Thánh Tẩy và việc sám hối” (AC 27).

LƯU Ý 11:

  1. Trong Mùa Chay, không được chưng hoa trên bàn thờ và chỉ dùng nhạc cụ để đệm hát mà thôi, trừ Chúa nhật IV và các ngày lễ trọng cùng lễ kính. Có thể dùng màu hồng trong Chúa nhật IV này (CE 41; 252; 300).
  2. Các ngày trong tuần Mùa Chay:
  3. Không được cử hành các lễ ngoại lịch và các lễ cầu hồn hằng ngày (IM 381).
  4. Chỉ được cử hành các lễ tuỳ nhu cầu nếu có nhu cầu và lợi ích mục vụ quan trọng đòi hỏi (IM 374).
  5. Nếu muốn kính nhớ một vị thánh ghi trong lịch ngày hôm đó, có thể cử hành như sau:

1) Các giờ kinh phụng vụ

  1. Giờ Kinh Sách: sau khi đọc bài đọc các giáo phụ lấy trong phần riêng về mùa với câu xướng đáp, đọc thêm bài đọc về vị thánh nhớ ngày hôm đó, với lời nguyện về vị thánh để kết thúc.
  2. Giờ Kinh Sáng và Kinh Chiều: sau lời nguyện về mùa (bỏ câu kết thúc), có thể thêm điệp ca (riêng hay chung) và lời nguyện về vị thánh rồi mới kết thúc (x. Văn kiện trình bày và qui định CGKPV, số 238-239).

2) Thánh lễ

Linh mục cử hành thánh lễ theo ngày phụng vụ nhưng có thể đọc lời nguyện nhập lễ của lễ nhớ, nếu lễ nhớ được ghi trong lịch ngày đó (IM 355a).

  1. Trong thánh lễ và CGKPV, bỏ không đọc Hallêluia mỗi khi gặp.
  2. Trong các lễ trọng và lễ kính, cũng như trong các cử hành riêng biệt, có đọc thánh thi “Lạy Thiên Chúa” (TE DEUM) và kinh Vinh Danh.
  3. Khi cử hành Bí tích Hôn Phối trong cũng như ngoài thánh lễ, vẫn đọc lời cầu nguyện cho đôi tân hôn, nhưng khuyên đôi tân hôn nên ý thức về đặc tính của mùa phụng vụ này (OCM, số 32).
145TmThứ Tư. LỄ TRO. Giữ chay và kiêng thịt. Ge 2,12-18; Tv 50,3-4.5-6ab.12-13.14 và 17; 2 Cr 5,20—6,2; x. Tv 95,8; Mt 6,1-6.16-18. (Không cử hành lễ Thánh Cyrillô, đan sĩ và thánh Mêthôđiô, giám mục).

LƯU Ý 12:

* Về luật giữ chay và kiêng thịt

  1. Giáo Luật điều 1251 dạy: “Thứ Tư Lễ Tro và thứ Sáu Tuần Thánh phải giữ chay và kiêng thịt
  2. Tuổi giữ chay, theo Giáo Luật điều 1252: “Mọi người từ tuổi thành niên cho đến khi bắt đầu 60 tuổi thì phải giữ chay”, và điều 97 khoản 1 quy định: “Ai đã được 18 tuổi trọn thì là thành niên”.
  3. Luật kiêng thịt “Buộc những người từ 14 tuổi trọn” (Giáo Luật điều 1252).

* Về việc làm phép và xức tro

  1. Tro làm phép hôm nay được đốt từ những lá đã được làm phép từ năm trước.
  2. Trong thánh lễ, sau bài Tin Mừng và bài giảng thì làm phép và xức tro. Vì vậy bỏ phần sám hối đầu lễ.
  3. Cũng có thể làm phép và xức tro ngoài thánh lễ. Trong trường hợp này, nếu tiện thì cử hành Phụng vụ Lời Chúa, gồm ca nhập lễ, lời nguyện, các bài đọc với các bài ca như trong thánh lễ. Tiếp đến là bài giảng, rồi làm phép và xức tro. Nghi thức kết thúc bằng lời nguyện cho mọi người, tức là lời nguyện các tín hữu.
  4. Ở Việt Nam, Toà Thánh cho phép chủ tế được nhờ những người không có chức thánh giúp xức tro.
156TmThứ Năm sau Lễ Tro. Đnl 30,15-20; Tv 1,1-2.3.4 và 6; Mt 4,17; Lc 9,22-25.
167TmThứ Sáu sau Lễ Tro. Is 58,1-9a; Tv 50,3-4.5-6ab.18-19; x. Am 5,14; Mt 9,14-15.
178TmThứ Bảy sau Lễ Tro. Bảy Thánh Lập Dòng Tôi Tớ Đức Trinh Nữ Maria (Tr). Is 58,9b-14; Tv 85,1-2.3-4.5-6; Ed 33,11; Lc 5,27-32.
189TmCHÚA NHẬT I MÙA CHAYThánh vịnh tuần I. St 9,8-15; Tv 24,4-5.6-7.8-9; 1 Pr 3,18-22; Mt 4,4b; Mc 1,12-15.

Trong các Chúa nhật Mùa Chay, không được cử hành Thánh lễ an táng.

1910TmThứ Hai. Lv 19,1-2.11-18; Tv 18,8.9.10.15; 2 Cr 6,2b; Mt 25,31-46.
2011TmThứ Ba. Is 55,10-11; Tv 33,4-5.6-7.16-17.18-19; Mt 4,4b; Mt 6,7-15.
2112TmThứ Tư. Thánh Phêrô Đamianô, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Gn 3,1-10; Tv 50,3-4.12-13.18-19; Ge 2,12-13; Lc 11,29-32.
2213TrThứ Năm. LẬP TÔNG TÒA THÁNH PHÊRÔ. Lễ kính. 1 Pr 5,1-4; Tv 22,1-3a.4.5.6; Mt 16,18; Mt 16,13-19.
2314TmThứ Sáu. Thánh Pôlycarpô, giám mục, tử đạo (Đ). Ed 18,21-28; Tv 129,1-2.3-4.5-7a.7bc-8; Ed 18,31; Mt 5,20-26.
2415TmThứ Bảy. Đnl 26,16-19; Tv 118,1-2.4-5.7-8; 2 Cr 6,2b; Mt 5,43-48.
2516TmCHÚA NHẬT II MÙA CHAYThánh vịnh tuần II. St 22,1-2.9a.10-13.15-18; Tv 115,10 và 15.16-17.18-19; Rm 8,31b-34; x. Mt 17,5; Mc 9,2-10.
2617TmThứ Hai. Đn 9,4b-10; Tv 77,8.9.11 và 13; x. Ga 6,63c.68c; Lc 6,36-38.
2718TmThứ Ba. Thánh Grêgôriô Naracensiô, viện phụ, tiến sĩ Hội Thánh. Is 1,10.16-20; Tv 49,8-9.16bc-17.21 và 23; Ed 18,31; Mt 23,1-12.
2819TmThứ Tư. Gr 18,18-20; Tv 30,5-6.14.15-16; Ga 8,12; Mt 20,17-28.
2920TmThứ Năm. Gr 17,5-10; Tv 1,1-2.3.4 và 6; x. Lc 8,15; Lc 16,19-31.

 

Tâm Thành biên soạn