Tâm Thành biên soạn
THÁNG CHÍN
Ý cầu nguyện: Cầu cho mỗi người luôn sống thân thiện với môi trường: Xin cho mỗi người biết can đảm chọn lựa một nếp sống luôn luôn giản dị và vui mừng khi thấy giới trẻ quyết tâm sống như vậy.
1-9 | 25 | X | Thứ Tư. Cl 1,1-8; Tv 51,10.11; Lc 4,18; Lc 4,38-44. |
2 | 26 | X | Thứ Năm đầu tháng. Cl 1,9-14; Tv 97,2-3ab.3cd-4.5-6; Mt 4,19; Lc 5,1-11. Ngày Quốc Khánh. Cầu cho Tổ Quốc. |
3 | 27 | Tr | Thứ Sáu đầu tháng. Thánh Grêgôriô Cả, giáo hoàng, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Cl 1,15-20; Tv 99,1b-2.3.4.5; Ga 8,12; Lc 5,33-39. |
4 | 28 | X | Thứ Bảy đầu tháng. Cl 1,21-23; Tv 53,3-4.6 và 8; Ga 14,6; Lc 6,1-5. |
5 | 29 | X | CHÚA NHẬT XXIII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần III. Is 35,4-7a; Tv 145,6c-7.8-9a.9b-10; Gc 2,1-5; x. Mt 4,23; Mc 7,31-37. |
6 | 30 | X | Thứ Hai. Cl 1,24—2,3; Tv 61,6-7.9; Ga 10,27; Lc 6,6-11. |
7 | 1-8 | X | Thứ Ba. Cl 2,6-15; Tv 144,1b-2.8-9.10-11; x. Ga 15,16; Lc 6,12-19. |
8 | 2 | Tr | Thứ Tư. SINH NHẬT ĐỨC TRINH NỮ MARIA. Lễ kính. Mk 5,1-4a (hay Rm 8,28-30); Tv 12,6ab.6c; [ngoài KT]; Mt 1,1-16.18-23 (hay 1,18-23). |
9 | 3 | X | Thứ Năm. Thánh Phêrô Claver, linh mục (Tr). Cl 3,12-17; Tv 150,1b-2.3-4.5-6; 1 Ga 4,12; Lc 6,27-38. |
10 | 4 | X | Thứ Sáu. 1 Tm 1,1-2.12-14; Tv 15,1b-2a và 5.7-8.11; x. Ga 17,17b.17a; Lc 6,39-42. |
11 | 5 | X | Thứ Bảy. 1 Tm 1,15-17; Tv 112,1b-2.3-4.5a và 6-7; Ga 14,23; Lc 6,43-49. |
12 | 6 | X | CHÚA NHẬT XXIV THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần IV. Is 50,4-9a; Tv 114,1-2.3-4.5-6.8-9; Gc 2,14-18; Gl 6,14; Mc 8,27-35. (Không cử hành lễ Danh Thánh Đức Maria). |
13 | 7 | Tr | Thứ Hai. Thánh Gioan Kim Khẩu, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. 1 Tm 2,1-8; Tv 27,2.7.8-9; Ga 3,16; Lc 7,1-10. |
14 | 8 | Đ | Thứ Ba. SUY TÔN THÁNH GIÁ. Lễ kính. Ds 21,4b-9; Tv 77,1bc-2.34-35.36-37.38; Pl 2,6-11; [ngoài KT]; Ga 3,13-17. |
15 | 9 | Tr | Thứ Tư. Đức Mẹ Sầu Bi. Lễ nhớ. Dt 5,7-9; Tv 30,2-3b.3cd-4.5-6.15-16.20; [ngoài KT]; Ga 19,25-27 (hay Lc 2,33-35). |
16 | 10 | Đ | Thứ Năm. Thánh Cornêliô, giáo hoàng và thánh Cyprianô, giám mục, tử đạo. Lễ nhớ. 1 Tm 4,12-16; Tv 110,7-8.9.10; Mt 11,28; Lc 7,36-50. |
17 | 11 | X | Thứ Sáu. Thánh Robertô Bellarminô, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). 1 Tm 6,2c-12; Tv 48,6-7.8-10.17-18.19-20; x. Mt 11,25; Lc 8,1-3. |
18 | 12 | X | Thứ Bảy. 1 Tm 6,13-16; Tv 99,1b-2.3.4.5; x. Lc 8,15; Lc 8,4-15. |
19 | 13 | X | CHÚA NHẬT XXV THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần I. Kn 2,12.17-20; Tv 53,3-4.5.6-8; Gc 3,16—4,3; x. 2 Tx 2,14; Mc 9,30-37. (Không cử hành lễ Thánh Januariô, giám mục, tử đạo). |
20 | 14 | Đ | Thứ Hai. Thánh Anrê Kim Têgon, Phaolô Chong Hasang và các bạn, tử đạo. Lễ nhớ. Er 1,1-6; Tv 125,1b-2ab.2cd-3.4-5.6; Mt 5,16; Lc 8,16-18. |
21 | 15 | Đ | Thứ Ba. THÁNH MATTHÊÔ, TÔNG ĐỒ, TÁC GIẢ SÁCH TIN MỪNG. Lễ kính. Ep 4,1-7.11-13; Tv 18,2-3.4-5; [ngoài KT]; Mt 9,9-13. Chiều: Ngày Trung Thu. Cầu cho thiếu nhi (Tr). Hc 42,15-16; 43,1-2.6-10; Tv 135,1.4-6.7-9; x. Mt 11,25; Mc 10,13-16. |
22 | 16 | X | Thứ Tư. Er 9,5-9; Tob 13,2.3-4a.6.7.10 [Vulg.]; Mc 1,15; Lc 9,1-6. |
23 | 17 | Tr | Thứ Năm. Thánh Piô Pietrelcina, linh mục. Lễ nhớ. Kg 1,1-8; Tv 149,1b-2.3-4.5-6a và 9b; Ga 14,6; Lc 9,7-9. |
24 | 18 | X | Thứ Sáu. Kg 2,1-9; Tv 42,1.2.3.4; Mc 10,45; Lc 9,18-22. |
25 | 19 | X | Thứ Bảy. Dcr 2,5-9.14-15a; Gr 31,10.11-12ab.13; x. 2 Tm 1,10; Lc 9,43b-45. |
26 | 20 | X | CHÚA NHẬT XXVI THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần II. Ds 11,25-29; Tv 18,8.10.12-13.14; Gc 5,1-6; x. Ga 17,17b.a; Mc 9,38-43.45.47-48. (Không cử hành lễ Thánh Cosma và thánh Đamianô, tử đạo). |
27 | 21 | Tr | Thứ Hai. Thánh Vinh Sơn Phaolô, linh mục. Lễ nhớ. Dcr 8,1-8; Tv 101,16-18.19-21.29 và 22-23; Mc 10,45; Lc 9,46-50. |
28 | 22 | X | Thứ Ba. Thánh Venceslaô, tử đạo. Thánh Laurensô Ruiz và các bạn, tử đạo (Đ). Dcr 8,20-23; Tv 86,1b-3.4-5.6-7; Mc 10,45; Lc 9,51-56. |
29 | 23 | Tr | Thứ Tư. CÁC TỔNG LÃNH THIÊN THẦN MICHAEL, GABRIEL, RAPHAEL. Lễ kính. Đn 7,9-10.13-14 (hay Kh 12,7-12a); Tv 137,1-2ab.2cde-3.4-5; Tv 102,21; Ga 1,47-51. |
30 | 24 | Tr | Thứ Năm. Thánh Giêrônimô, linh mục, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Nkm 8,1-4a.5-6.7b-12; Tv 18,8.9.10.11; Mc 1,15; Lc 10,1-12. |