Lịch Phụng Vụ tháng Mười năm 2024 | Tâm Thành biên soạn

36

Tâm Thành biên soạn

THÁNG MƯỜI

THÁNG MÂN CÔI

Chuỗi Mân Côi là một lối cầu nguyện theo Tin Mừng, là một chuỗi tình yêu gồm những lời yêu thương chân thành và đơn sơ nhất. Hãy nhìn ngắm, tôn thờ, chiêm ngưỡng và suy niệm những mầu nhiệm của Chúa Giêsu. Và hãy thì thầm những lời ca ngợi, những câu nài xin với Đấng đã ban cho chúng ta Đấng Cứu Thế.

Các tín hữu nên cầu nguyện bằng kinh Mân Côi và hiểu rõ bản chất cũng như tầm quan trọng của kinh này.
Những ai lần chuỗi Mân Côi trong nhà thờ, nhà nguyện, hoặc trong gia đình, trong cộng đoàn tu trì, trong hiệp hội đạo đức, hoặc khi nhiều người họp nhau nhằm mục đích tốt, thì được hưởng một ơn đại xá; còn đọc trong những hoàn cảnh khác, thì được hưởng một ơn tiểu xá (Ench. Indulg., ấn bản 1999, concessio 17).

Ý CẦU NGUYỆN: CẦU CHO MỘT SỨ VỤ CHUNG
Xin cho Giáo hội luôn sống hiệp hành bằng mọi cách, như dấu chỉ tinh thần đồng trách nhiệm, để thúc đẩy các linh mục, tu sĩ và giáo dân chia sẻ sự tham gia, hiệp thông và sứ vụ.

DL            AL       Màu lễ phục

1-1029-8TrThứ Ba. THÁNH TÊRÊSA HÀI ĐỒNG GIÊSU, TRINH NỮ, TIẾN SĨ HỘI THÁNH. Bổn mạng các xứ truyền giáo. Lễ kính. Is 66,10-14c; Tv 130,1bcde.2.3; x. Mt 11,25; Mt 18,1-5.
230TrThứ Tư. Các Thiên Thần Hộ Thủ. Lễ nhớ. Xh 23,20-23; Tv 90,1-2.3-4ab.4c-6.10-11; Tv 102,21; Mt 18,1-5.10.
31-9XThứ Năm đầu tháng. G 19,21-27; Tv 26,7-8a.8b-9abc.13-14; Mc 1,15; Lc 10,1-12.
42TrThứ Sáu đầu tháng. Thánh Phanxicô Assisi. Lễ nhớ. G 38,1.12-21; 40,3-5; Tv 138,1-3.7-8.9-10.13-14ab; Tv 94,8; Lc 10,13-16.
53XThứ Bảy đầu tháng. Thánh Faustina Kôwalska, trinh nữ (Tr). G 42,1-3.5-6.12-17; Tv 118,66.71.75.91.125.130; x. Mt 11,25; Lc 10,17-24.
64XCHÚA NHẬT XXVII THƯỜNG NIÊNThánh vịnh tuần III. Được kính trọng thể lễ Đức Mẹ Mân Côi (Tr). [HĐGM Việt Nam, khóa họp tháng 04-1991]: Cv 1,12-14; Lc 1,46-47.48-49.50-51.52-53.54-55; Gl 4,4-7; x. Lc 1,28; Lc 1,26-38. (Không cử hành lễ Thánh Brunô, linh mục).
75TrThứ Hai. Đức Mẹ Mân CôiLễ nhớ. Cv 1,12-14; Lc 1,46-47.48-49.50-51.52-53.54-55; Gl 4,4-7; x. Lc 1,28; Lc 1,26-38.
86XThứ Ba. Gl 1,13-24; Tv 138,1b-3.13-14ab.14c-15; Lc 11,28; Lc 10,38-42.
97XThứ Tư. Thánh Điônysiô, giám mục, và các bạn, tử đạo (Đ). Thánh Gioan Lêonarđô, linh mục (Tr). Gl 2,1-2.7-14; Tv 116,1bc.2; Rm 8,15bc; Lc 11,1-4.
108XThứ Năm. Gl 3,1-5; Lc 1,69-70.71-72.73-75; x. Cv 16,14b; Lc 11,5-13.
119XThứ Sáu. Thánh Gioan XXIII, giáo hoàng (Tr). Gl 3,7-14; Tv 110,1b-2.3-4.5-6; Ga 12,31b-32; Lc 11,15-26 (hay lễ về thánh giáo hoàng: Ed 34,11-16; Ga 21,15-17).
1210XThứ Bảy. Gl 3,22-29; Tv 104,2-3.4-5.6-7; Lc 11,28; Lc 11,27-28.
1311XCHÚA NHẬT XXVIII THƯỜNG NIÊNThánh vịnh tuần IV. Kn 7,7-11; Tv 89,12-13.14-15.16-17; Dt 4,12-13; Mt 5,3; Mc 10,17-30 (hay 10,17-27).
1412XThứ Hai. Thánh Callistô I, giáo hoàng, tử đạo (Đ). Gl 4,22-24.26-27.31—5,1; Tv 112,1b-2.3-4.5a và 6-7; Tv 94,8; Lc 11,29-32.
1513TrThứ Ba. Thánh Têrêsa Giêsu, trinh nữ, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Gl 5,1-6; Tv 118,41.43.44.45.47.48; Dt 4,12; Lc 11,37-41.
1614XThứ Tư. Thánh Hedviges, nữ tu (Tr). Thánh Margarita Alacoque, trinh nữ (Tr). Gl 5,18-25; Tv 1,1-2.3.4 và 6; Ga 10,27; Lc 11,42-46.
1715ĐThứ Năm. Thánh Ignatiô Antiôchia, giám mục, tử đạoLễ nhớ. Ep 1,1-10; Tv 97,1.2-3ab.3cd-4.5-6; Ga 14,6; Lc 11,47-54.
1816ĐThứ Sáu. THÁNH LUCA, TÁC GIẢ SÁCH TIN MỪNG. Lễ kính. 2 Tm 4,10-17b; Tv 144,10-11.12-13.17-18; Ga 15,16; Lc 10,1-9.
1917XThứ Bảy. Thánh Gioan Brêbeuf, linh mục, thánh Isaac Jôgues, linh mục, và các bạn, tử đạo (Đ). Thánh Phaolô Thánh Giá, linh mục (Tr). Ep 1,15-23; Tv 8,2-3ab.4-5.6-7; Ga 15,26b.27a; Lc 12,8-12.
2018XCHÚA NHẬT XXIX THƯỜNG NIÊNThánh vịnh tuần I. Is 53,10-11; Tv 32,4-5.18-19.20 và 22; Dt 4,14-16; Mc 10,45; Mc 10,35-45 (hay 10,42-45). Chúa nhật Truyền Giáo (Tr). Được cử hành thánh lễ cầu cho việc rao giảng Tin Mừng cho các dân tộc.
2119XThứ Hai. Ep 2,1-10; Tv 99,1b-2.3.4ab.4c-5; Mt 5,3; Lc 12,13-21.
2220XThứ Ba. Thánh Gioan Phaolô II, giáo hoàng (Tr). Ep 2,12-22; Tv 84,9ab và 10.11-12.13-14; Lc 21,36; Lc 12,35-38 (hay lễ về thánh giáo hoàng: Ed 34,11-16; Ga 21,15-17).
2321XThứ Tư. Thánh Gioan Capestranô, linh mục (Tr). Ep 3,2-12; Is 12,2-3.4bcd.5-6; Mt 24,42a.44; Lc 12,39-48.
2422XThứ Năm. Thánh Antôn Maria Claret, giám mục (Tr). Ep 3,14-21; Tv 32,1-2.4-5.11-12.18-19; Pl 3,8-9; Lc 12,49-53.
2523XThứ Sáu. Ep 4,1-6; Tv 23,1-2.3-4ab.5-6; x. Mt 11,25; Lc 12,54-59.
2624XThứ Bảy. Ep 4,7-16; Tv 121,1-2.3-4ab.4cd-5; Ed 33,11; Lc 13,1-9.
2725XCHÚA NHẬT XXX THƯỜNG NIÊNThánh vịnh tuần II. Gr 31,7-9; Tv 125,1-2a.2b-3.4-5.6; Dt 5,1-6; x. 2 Tm 1,10; Mc 10,46-52.
2826ĐThứ Hai. THÁNH SIMON VÀ THÁNH GIUĐA, TÔNG ĐỒ. Lễ kính. Ep 2,19-22; Tv 18,2-3.4-5; [ngoài KT]; Lc 6,12-19.
2927XThứ Ba. Ep 5,21-33; Tv 127,1-2.3.4-5; x. Mt 11,25; Lc 13,18-21.
3028XThứ Tư. Ep 6,1-9; Tv 144,10-11.12-13ab.13cd-14; x. 2 Tx 2,14; Lc 13,22-30.
3129XThứ Năm. Ep 6,10-20; Tv 143,1b.2.9-10; x. Lc 19,38; 2,14; Lc 13,31-35.

 

Tâm Thành biên soạn