Lịch Phụng Vụ Tháng Mười Một năm 2023 | Tâm Thành

148

Tâm Thành biên soạn

THÁNG MƯỜI MỘT

THÁNG CẦU CHO CÁC TÍN HỮU ĐÃ QUA ĐỜI

Ngay từ buổi đầu của Kitô giáo, Hội Thánh lữ hành đã hết lòng kính nhớ, dâng lời cầu cho những người đã qua đời, vì cầu nguyện để họ được giải thoát khỏi tội lỗi là một ý nghĩ lành thánh (2 Mcb 12, 45). Chúng ta hãy dâng thánh lễ và các việc lành để cầu nguyện cho các tín hữu đã qua đời.

DL           AL           Màu lễ phục

1-1118TrThứ Tư. CÁC THÁNH NAM NỮ. Lễ trọng. Lễ cầu cho giáo dân (Lễ họ). Kh 7,2-4.9-14; Tv 23,1bc-2.3-4ab.5-6; 1 Ga 3,1-3; Mt 11,28; Mt 5,1-12a.
219TmThứ Năm đầu tháng. CẦU CHO CÁC TÍN HỮU ĐÃ QUA ĐỜI (LỄ CÁC ĐẲNG). (Tm).
320XThứ Sáu đầu tháng. Thánh Martinô Porres, tu sĩ (Tr). Rm 9,1-5; Tv 147,12-13.14-15.19-20; Ga 10,27; Lc 14,1-6.
421TrThứ Bảy đầu tháng. Thánh Carôlô Bôrômêô, giám mục. Lễ nhớ. Rm 11,1-2a.11-12.25-29; Tv 93,12-13a.14-15.17-18; Mt 11,29ab; Lc 14,1.7-11.
522XCHÚA NHẬT XXXI THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần III. Ml 1,14b—2,2b.8-10; Tv 130,1.2.3; 1 Tx 2,7b-9.13; Mt 23,9b.10b; Mt 23,1-12.
623XThứ Hai. Rm 11,29-36; Tv 68,30-31.33-34.36-37; Ga 8,31b-32; Lc 14,12-14.
724XThứ Ba. Rm 12,5-16ab; Tv 130,1bcde.2.3; Mt 11,28; Lc 14,15-24.
825XThứ Tư. Rm 13,8-10; Tv 111,1b-2.4-5.9; 1 Pr 4,14; Lc 14,25-33.
926TrThứ Năm. CUNG HIẾN THÁNH ĐƯỜNG LATÊRANÔ. Lễ kính. Ed 47,1-2.8-9.12 (hay 1 Cr 3,9c-11.16-17); Tv 45,2-3.5-6.8-9; 2 Sb 7,16; Ga 2,13-22.
1027TrThứ Sáu. Thánh Lêô Cả, giáo hoàng, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Rm 15,14-21; Tv 97,1.2-3ab.3cd-4; 1 Ga 2,5; Lc 16,1-8.
1128TrThứ Bảy. Thánh Martinô, giám mục. Lễ nhớ. Rm 16,3-9.16.22-27; Tv 144,2-3.4-5.10-11; 2 Cr 8,9; Lc 16,9-15.
1229XCHÚA NHẬT XXXII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần IV. Kn 6,12-16; Tv 62,2.3-4.5-6.7-8; 1 Tx 4,13-18 (hay 4,13-14); Mt 24,42a.44; Mt 25,1-13. (Không cử hành lễ Thánh Jôsaphát, giám mục, tử đạo).
131-10XThứ Hai. Kn 1,1-7; Tv 138,1b-3.4-6.7-8.9-10; Pl 2,15d.16a; Lc 17,1-6.
142XThứ Ba. Kn 2,23—3,9; Tv 33,2-3.16-17.18-19; Ga 14,23; Lc 17,7-10.
153XThứ Tư. Thánh Albertô Cả, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Kn 6,1-11; Tv 81,3-4.6-7; 1 Tx 5,18; Lc 17,11-19.
164XThứ Năm. Thánh Margarita Scotland. Thánh Gertruđê, trinh nữ (Tr). Kn 7,22b—8,1; Tv 118,89.90.91.130.135.175; Ga 15,5; Lc 17,20-25.
175TrThứ Sáu. Thánh Êlisabeth Hungari. Lễ nhớ. Kn 13,1-9; Tv 18,2-3.4-5ab; Lc 21,28; Lc 17,26-37.
186XThứ Bảy. Cung hiến thánh đường thánh Phêrô và thánh đường thánh Phaolô (Tr). Kn 18,14-16; 19,6-9; Tv 104,2-3.36-37.42-43; x. 2 Tx 2,14; Lc 18,1-8. (hay lễ về hai thánh tông đồ: Cv 28,11-16.30-31; Tv 97,1.2-3ab.3cd-4.5-6; [ngoài KT]; Mt 14,22-33).
197XCHÚA NHẬT XXXIII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần I. Cn 31,10-13.19-20.30-31; Tv 127,1-2.3.4-5; 1 Tx 5,1-6; Ga 15,4a.5b; Mt 25,14-30 (hay 25,14-15.19-21 *).#Kính trọng thể CÁC THÁNH TỬ ĐẠO VIỆT NAM. [HĐGM Việt Nam, khóa họp tháng 4-1991] (Đ). *Phụng vụ Lời Chúa: chọn trong số lễ chung kính các thánh tử đạo.
208XThứ Hai. 1 Mcb 1,10-15.41-43.54-57.62-63; Tv 118,53.61.134.150.155.158; Ga 8,12; Lc 18,35-43.
219TrThứ Ba. Đức Mẹ Dâng Mình Trong Đền Thờ. Lễ nhớ. Dcr 2,14-17; Lc 1,46-47.48-49.50-51.52-53.54-55; Lc 11,28; Mt 12,46-50.
2210ĐThứ Tư. Thánh Cêcilia, trinh nữ, tử đạo. Lễ nhớ. 2 Mcb 7,1.20-31; Tv 16,1bcd.5-6.8b và 15; x. Ga 15,16; Lc 19,11-28.
2311XThứ Năm. Thánh Clêmentê I, giáo hoàng, tử đạo (Đ). Thánh Côlumbanô, viện phụ (Tr). 1 Mcb 2,15-29; Tv 49,1b-2.5-6.14-15; Tv 94,8; Lc 19,41-44.
2412ĐThứ Sáu. CÁC THÁNH TỬ ĐẠO VIỆT NAM. Bổn mạng Hội Thánh tại Việt Nam. Lễ trọng (CD 878/90). *Phụng vụ Lời Chúa: chọn trong số lễ chung kính các thánh tử đạo.
2513XThứ Bảy. Thánh Catarina Alexanđria, trinh nữ, tử đạo (Đ). 1 Mcb 6,1-13; Tv 9A,2-3.4 và 6.16 và 19; x. 2 Tm 1,10; Lc 20,27-40.
2614TrCHÚA NHẬT XXXIV THƯỜNG NIÊN. ĐỨC GIÊSU KITÔ VUA VŨ TRỤ. Ed 34,11-12.15-17; Tv 22,1-2a.2b-3.5.6; 1 Cr 15,20-26.28; Mc 11,9b.10a; Mt 25,31-46.
2715XThứ Hai. Thánh vịnh tuần II. Đn 1,1-6.8-20; Đn 3,52.53.54.55.56; Mt 24,42a.44; Lc 21,1-4.
2816XThứ Ba. Đn 2,31-45; Đn 3,57.58.59.60.61; Kh 2,10c; Lc 21,5-11.
2917XThứ Tư. Đn 5,1-6.13-14.16-17.23-28; Đn 3,62.63.64.65.66.67; Kh 2,10c; Lc 21,12-19.
3018ĐThứ Năm. THÁNH ANRÊ, TÔNG ĐỒ. Lễ kính. Rm 10,9-18; Tv 18,8.9.10.11; Mt 4,19; Mt 4,18-22.