Tâm Thành biên soạn
THÁNG MƯỜI HAI
DL AL Màu lễ phục
1-12 | 19 | X | Thứ Sáu đầu tháng. Đn 7,2-14; Đn 3,75.76.77.78.79.80.81; Lc 21,28; Lc 21,29-33. |
2 | 20 | X | Thứ Bảy đầu tháng. Đn 7,15-27; Đn 3,82.83.84.85.86.87; Lc 21,36; Lc 21,34-36. |
NĂM PHỤNG VỤ 2023 – 2024
NĂM B
DL AL Màu lễ phục
3-12 | 21-10 | Tm | CHÚA NHẬT I MÙA VỌNG. Thánh vịnh tuần I. Bài đọc Chúa nhật: Năm B. Is 63,16b-17.19b; 64,2-7; Tv 79,2-3.15-16.18-19; 1 Cr 1,3-9; Tv 84,8; Mc 13,33-37. (Không cử hành lễ THÁNH PHANXICÔ XAVIÊ, LINH MỤC. Bổn mạng các xứ truyền giáo). | |||
4 | 22 | Tm | Thứ Hai. Thánh Gioan Đamas, linh mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Is 2,1-5 (hay Is 4,2-6); Tv 121,1-2.3-4b.4cd-5.6-7.8-9; x. Tv 79,4; Mt 8,5-11. | |||
5 | 23 | Tm | Thứ Ba. Is 11,1-10; Tv 71,1-2.7-8.12-13.17; [ngoài KT]; Lc 10,21-24. | |||
6 | 24 | Tm | Thứ Tư. Thánh Nicôla, giám mục (Tr). Is 25,6-10a; Tv 22,1-3a.3b-4.5.6; [ngoài KT]; Mt 15,29-37. | |||
7 | 25 | Tr | Thứ Năm đầu tháng. Thánh Ambrôsiô, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Is 26,1-6; Tv 117,1 và 8-9.19-21.25-27a; Is 55,6; Mt 7,21.24-27. | |||
8 | 26 | Tr | Thứ Sáu. ĐỨC MARIA VÔ NHIỄM NGUYÊN TỘI. Lễ trọng. Lễ cầu cho giáo dân (Lễ họ). St 3,9-15.20; Tv 97,1.2-3ab.3cd-4; Ep 1,3-6.11-12; x. Lc 1,28; Lc 1,26-38. | |||
9 | 27 | Tm | Thứ Bảy. Thánh Gioan Điđacô (Tr). Is 30,19-21.23-26; Tv 146,1-2.3-4.5-6; Is 33,22; Mt 9,35—10,1.5a.6-8.#Trong giáo phận Thành phố Hồ Chí Minh: KỶ NIỆM CUNG HIẾN VƯƠNG CUNG THÁNH ĐƯỜNG SÀI GÒN (Tr). Lễ kính. Tại Nhà thờ Chính Tòa là Lễ trọng. * Phụng vụ Lời Chúa: chọn trong số lễ chung Cung hiến thánh đường]. | |||
10 | 28 | Tm | CHÚA NHẬT II MÙA VỌNG. Thánh vịnh tuần II. Is 40,1-5.9-11; Tv 84,9ab và 10.11-12.13-14; 2 Pr 3,8-14; Lc 3,4.6; Mc 1,1-8. | |||
11 | 29 | Tm | Thứ Hai. Thánh Đamasô I, giáo hoàng (Tr). Is 35,1-10; Tv 84,9ab và 10.11-12.13-14; [ngoài KT]; Lc 5,17-26. | |||
12 | 30 | Tm | Thứ Ba. Đức Mẹ Guađalupê (Tr). Is 40,1-11; Tv 95,1-2.3 và 10ac.11-12.13; [ngoài KT]; Mt 18,12-14. (hay lễ về Đức Mẹ: Is 7,10-14; 8,10c (hay Dcr 2,14-17 hay Kh 11,19a; 12,1-6a.10ab); Gđt 13,18bcde.19; [ngoài KT]; Lc 1,26-38 (hay Lc 1,39-47)). | |||
13 | 1-11 | Đ | Thứ Tư. Thánh Lucia, trinh nữ, tử đạo. Lễ nhớ. Is 40,25-31; Tv 102,1-2.3-4.8 và 10; [ngoài KT]; Mt 11,28-30. | |||
14 | 2 | Tr | Thứ Năm. Thánh Gioan Thánh Giá, linh mục, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Is 41,13-20; Tv 144,1 và 9.10-11.12-13ab; x. Is 45,8; Mt 11,11-15. | |||
15 | 3 | Tm | Thứ Sáu. Is 48,17-19; Tv 1,1-2.3.4 và 6; [ngoài KT]; Mt 11,16-19. | |||
16 | 4 | Tm | Thứ Bảy. Hc 48,1-4.9-11; Tv 79,2ac và 3b.15-16.18-19; Lc 3,4.6; Mt 17,9a.10-13. | |||
17 | 5 | Tm | CHÚA NHẬT III MÙA VỌNG. Thánh vịnh tuần III. Is 61,1-2a.10-11; Lc 1,46-48.49-50.53-54; 1 Tx 5,16-24; Is 61,1 x. Lc 4,18; Ga 1,6-8.19-28. | |||
18 | 6 | Tm | Thứ Hai. Gr 23,5-8; Tv 71,1-2.12-13.18-19; [ngoài KT]; Mt 1,18-24. | |||
19 | 7 | Tm | Thứ Ba. Tl 13,2-7.24-25a; Tv 70,3-4a.5-6ab.16-17; [ngoài KT]; Lc 1,5-25. | |||
20 | 8 | Tm | Thứ Tư. Is 7,10-14; Tv 23,1-2.3-4ab.5-6; [ngoài KT]; Lc 1,26-38. | |||
21 | 9 | Tm | Thứ Năm. Thánh Phêrô Casiniô, linh mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Dc 2,8-14 (hay Xp 3,14-18a); Tv 32,2-3.11-12.20-21; [ngoài KT]; Lc 1,39-45. | |||
22 | 10 | Tm | Thứ Sáu. 1 Sm 1,24-28; 1 Sm 2,1.4-5.6-7.8abcd; [ngoài KT]; Lc 1,46-56. | |||
23 | 11 | Tm | Thứ Bảy. Thánh Gioan Kêty, linh mục (Tr). Ml 3,1-4.23-24; Tv 24,4-5ab.8-9.10 và 14; [ngoài KT]; Lc 1,57-66. | |||
24 | 12 | Tm | CHÚA NHẬT IV MÙA VỌNG. Thánh vịnh tuần IV. 2 Sm 7,1-5.8b-12.14a.16 *; Tv 88,2-3.4-5.27 và 29; Rm 16,25-27; Lc 1,38; Lc 1,26-38.#Chiều: LỄ VỌNG GIÁNG SINH (Tr). Is 62,1-5; Tv 88,4-5.16-17.27 và 29; Cv 13,16-17.22-25; [ngoài KT]; Mt 1,1-25 (hay Mt 1,18-25). | |||
25 | 13 | Tr | Thứ Hai. CHÚA GIÁNG SINH. Lễ trọng với tuần bát nhật. Lễ buộc. Lễ cầu cho giáo dân (Lễ họ). Lễ đêm: Is 9,1-6; Tv 95,1-2a.2b-3.11-12.13; Tt 2,11-14; Lc 2,10-11; Lc 2,1-14.#Lễ rạng đông: Is 62,11-12; Tv 96,1 và 6.11-12; Tt 3,4-7; Lc 2,14; Lc 2,15-20.#Lễ ban ngày: Is 52,7-10; Tv 97,1.2-3a.3b-4.5-6; Dt 1,1-6; [ngoài KT]; Ga 1,1-18 (hay 1,1-5.9-14). Vì lý do mục vụ, có thể tùy nghi thay đổi các bài đọc trên từ thánh lễ nọ sang thánh lễ kia. Không được cử hành thành lễ an táng. | |||
26 | 14 | Đ | Thứ Ba. NGÀY II TRONG TUẦN BÁT NHẬT GIÁNG SINH. THÁNH STÊPHANÔ, TỬ ĐẠO TIÊN KHỞI. Lễ kính. Cv 6,8-10; 7,54-59; Tv 30,3cd-4.6 và 8ab.16bc và 17; Tv 117,26a.27a; Mt 10,17-22. | |||
27 | 15 | Tr | Thứ Tư. NGÀY III TRONG TUẦN BÁT NHẬT GIÁNG SINH. THÁNH GIOAN, TÔNG ĐỒ, TÁC GIẢ SÁCH TIN MỪNG. Lễ kính. 1 Ga 1,1-4; Tv 96,1-2.5-6.11-12; [x. Thánh ca Te Deum]; Ga 20,1a.2-8. | |||
28 | 16 | Đ | Thứ Năm. NGÀY IV TRONG TUẦN BÁT NHẬT GIÁNG SINH. CÁC THÁNH ANH HÀI, TỬ ĐẠO. Lễ kính. 1 Ga 1,5—2,2; Tv 123,2-3.4-5.7cd-8; [x. Thánh ca Te Deum]; Mt 2,13-18. | |||
29 | 17 | Tr | Thứ Sáu. NGÀY V TRONG TUẦN BÁT NHẬT GIÁNG SINH. Thánh Tôma Becket, giám mục, tử đạo (Đ). 1 Ga 2,3-11; Tv 95,1-2a.2b-3.5b-6; Lc 2,32; Lc 2,22-35. | |||
30 | 18 | Tr | Thứ Bảy. NGÀY VI TRONG TUẦN BÁT NHẬT GIÁNG SINH. 1 Ga 2,12-17; Tv 95,7-8a.8b-9.10; [ngoài KT]; Lc 2,36-40. | |||
31 | 19 | Tr | CHÚA NHẬT TRONG TUẦN BÁT NHẬT GIÁNG SINH. THÁNH GIA: CHÚA GIÊSU, ĐỨC MARIA VÀ THÁNH GIUSE. St 15,1-6; 21,1-3; Tv 104,1-2.3-4.5-6.8-9; Dt 11,8.11-12.17-19; Dt 1,1-2; Lc 2,22-40 (hay 2,22.39-40). (Không cử hành lễ Thánh Silvester I, giáo hoàng). | |||
Tâm Thành biên soạn