Lịch Phụng Vụ tháng Bảy năm 2024 | Tâm Thành biên soạn

237

THÁNG BẢY

Ý CẦU NGUYỆN:
CẦU CHO VIỆC CHĂM SÓC MỤC VỤ BỆNH NHÂN

Xin cho Bí tích Xức dầu Bệnh nhân đem lại sức mạnh của Chúa cho các thụ nhân và thân nhân của họ, để bí tích này trở thành dấu chỉ lòng thương xót và trông cậy rõ ràng hơn cho mọi người..

DL            AL         Màu lễ phục

1-726-5XThứ Hai. Am 2,6-10.13-16; Tv 49,16bc-17.18-19.20-21.22-23; Tv 94,8; Mt 8,18-22.
227XThứ Ba. Am 3,1-8; 4,11-12; Tv 5,4b-6a.6b-7.8; Tv 129,5; Mt 8,23-27.
328ĐThứ Tư. THÁNH TÔMA, TÔNG ĐỒ. Lễ kính. Ep 2,19-22; Tv 116,1bc.2; Ga 20,29; Ga 20,24-29.
429XThứ Năm đầu tháng. Thánh Êlisabeth Bồ Đào Nha (Tr). Am 7,10-17; Tv 18,8.9.10.11; 2 Cr 5,19; Mt 9,1-8.
530XThứ Sáu đầu tháng. Thánh Antôn Maria Zaccaria, linh mục (Tr). Am 8,4-6.9-12; Tv 118,2.10.20.30.40.131; Mt 11,28; Mt 9,9-13.
61-6XThứ Bảy đầu tháng. Thánh Maria Gôretti, trinh nữ, tử đạo (Đ). Am 9,11-15; Tv 84,9ab và 10.11-12.13-14; Ga 10,27; Mt 9,14-17.
72XCHÚA NHẬT XIV THƯỜNG NIÊNThánh vịnh tuần II. Ed 2,2-5; Tv 122,1-2a.2bc.3-4; 2 Cr 12,7-10; x. Lc 4,18; Mc 6,1-6 *.
83XThứ Hai. Hs 2,16.17c-18.21-22; Tv 144,2-3.4-5.6-7.8-9; x. 2 Tm 1,10; Mt 9,18-26.
94XThứ Ba. Thánh Augustinô Triệu Vinh, linh mục, và các bạn, tử đạo (Đ). Hs 8,4-7.11-13; Tv 113B,3-4.5-6.7ab và 8.9-10; Ga 10,14; Mt 9,32-38.
105XThứ Tư. Hs 10,1-3.7-8.12; Tv 104,2-3.4-5.6-7; Mc 1,15; Mt 10,1-7.
116TrThứ Năm. Thánh Bênêđictô, viện phụ. Lễ nhớ. Hs 11,1-4.8e-9; Tv 79,2ac và 3b.15-16; Mc 1,15; Mt 10,7-15.
127XThứ Sáu. Hs 14,2-10; Tv 50,3-4.8-9.12-13.14 và 17; Ga 16,13a; 14,26d; Mt 10,16-23.
138XThứ Bảy. Thánh Henricô (Tr). Is 6,1-8; Tv 92,1ab.1cd-2.5; 1 Pr 4,14; Mt 10,24-33.
149XCHÚA NHẬT XV THƯỜNG NIÊNThánh vịnh tuần III. Am 7,12-15; Tv 84,9ab và 10.11-12.13-14; Ep 1,3-14 (hay 1,3-10); x. Ep 1,17-18; Mc 6,7-13. (Không cử hành lễ Thánh Camillô Lellis, linh mục).
1510TrThứ HaiThánh Bônaventura, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Is 1,10-17; Tv 49,8-9.16bc-17.21 và 23; Mt 5,10; Mt 10,34—11,1.
1611XThứ Ba. Đức Mẹ Núi Carmêlô (Tr). Is 7,1-9; Tv 47,2-3a.3b-4.5-6.7-8; Tv 94,8; Mt 11,20-24 (hay lễ về Đức Mẹ: Dcr 2,14-17; Mt 12,46-50).
1712XThứ Tư. Is 10,5-7.13b-16; Tv 93,5-6.7-8.9-10.14-15; x. Mt 11,25; Mt 11,25-27.
1813XThứ Năm. Is 26,7-9.12.16-19; Tv 101,13-14ab và 15.16-18.19-21; Mt 11,28; Mt 11,28-30.
1914XThứ Sáu. Is 38,1-6.21-22.7-8; Is 38,10.11.12abcd.16; Ga 10,27; Mt 12,1-8.
2015XThứ Bảy. Thánh Apôllinarê, giám mục, tử đạo (Đ). Mk 2,1-5; Tv 9B,1-2.3-4.7-8.14; 2 Cr 5,19; Mt 12,14-21.
2116XCHÚA NHẬT XVI THƯỜNG NIÊNThánh vịnh tuần IV. Gr 23,1-6; Tv 22,1-3a.3b-4.5.6; Ep 2,13-18; Ga 10,27; Mc 6,30-34. (Không cử hành lễ Thánh Laurensô Brinđisi, linh mục, tiến sĩ Hội Thánh).
2217TrThứ Hai. THÁNH MARIA MAGĐALÊNA. Lễ kính. Dc 3,1-4b (hay 2 Cr 5,14-17); Tv 62,2.3-4.5-6.8-9; [ngoài KT]; Ga 20,1-2.11-18.
2318XThứ Ba. Thánh Birgitta, nữ tu (Tr). Mk 7,14-15.18-20; Tv 84,2-4.5-6.7-8; Ga 14,23; Mt 12,46-50.
2419XThứ Tư. Thánh Sarbêliô Makhluf, linh mục (Tr). Gr 1,1.4-10; Tv 70,1-2.3-4a.5-6ab.15 và 17; [ngoài KT]; Mt 13,1-9.
2520ĐThứ Năm. THÁNH GIACÔBÊ, TÔNG ĐỒ. Lễ kính. 2 Cr 4,7-15; Tv 125,1bc-2ab.2cd-3.4-5.6; Ga 15,16; Mt 20,20-28.
2621TrThứ Sáu. Thánh Gioakim và thánh Anna, song thân Đức Maria. Lễ nhớ. Gr 3,14-17; Gr 31,10.11-12abcd.13; x. Lc 8,15; Mt 13,18-23 (hay lễ về hai thánh: Hc 44,1.10-15; Tv 131,11.13-14.17-18; x. Lc 2,25c; Mt 13,16-17).
2722XThứ Bảy. Gr 7,1-11; Tv 83,3.4.5-6a và 8a.11; Gc 1,21bc; Mt 13,24-30.
2823XCHÚA NHẬT XVII THƯỜNG NIÊNThánh vịnh tuần I. 2 V 4,42-44; Tv 144,10-11.15-16.17-18; Ep 4,1-6; Lc 7,16; Ga 6,1-15.
2924TrThứ Hai. Thánh nữ Martha, Maria và Ladarô. Lễ nhớ. 1 Ga 4,7-16; Tv 33,2-3.4-5.6-7.8-9.10-11; Ga 8,12; Ga 11,19-27 (hay Lc 10,38-42).
3025XThứ Ba. Thánh Phêrô Kim Ngôn, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Gr 14,17-22; Tv 78,8.9.11 và 13; [ngoài KT]; Mt 13,36-43.
3126TrThứ Tư. Thánh Ignatiô Loyôla, linh mục. Lễ nhớ. Gr 15,10.16-21; Tv 58,2-3.4.10-11.17.18; Ga 15,15b; Mt 13,44-46.

Tâm Thành biên soạn