Lịch Phụng Vụ năm 2023 | Tháng 02.2023

691

Tâm Thành biên soạn

PHỤNG VỤ NĂM 2023 | THÁNG 02.2023

DL            AL           Màu lễ phục

1-211XThứ Tư. Dt 12,4-7.11-15; Tv 102,1-2.13-14.17-18a; Ga 10,27; Mc 6,1-6.
212TrThứ Năm đầu tháng. DÂNG CHÚA GIÊSU TRONG ĐỀN THÁNH (LỄ NẾN). Lễ kính. Ml 3,1-4 (hay Dt 2,14-18); Tv 23,7.8.9.10; Lc 2,32; Lc 2,22-40 (hay 2,22-32).
313XThứ Sáu đầu tháng. Thánh Blasiô, giám mục, tử đạo (Đ). Thánh Ansgariô, giám mục (Tr). Dt 13,1-8; Tv 26,1.3.5.8b-9abc; x. Lc 8,15; Mc 6,14-29.
414XThứ Bảy đầu tháng. Dt 13,15-17.20-21; Tv 22,1-3a.3b-4.5.6; Ga 10,27; Mc 6,30-34.
515XCHÚA NHẬT V THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần I. Is 58,7-10; Tv 111,4-5.6-7.8-9; 1 Cr 2,1-5; Ga 8,12; Mt 5,13-16. (Không cử hành lễ Thánh Agatha, trinh nữ, tử đạo).
616ĐThứ Hai. Thánh Phaolô Miki và các bạn, tử đạo. Lễ nhớ. St 1,1-19; Tv 103,1-2a.5-6.10 và 12.24 và 35c; x. Mt 4,23; Mc 6,53-56.
717XThứ Ba. St 1,20—2,4a; Tv 8,4-5.6-7.8-9; Tv 118,36.29b; Mc 7,1-13.
818XThứ Tư. Thánh Giêrônimô Êmilianô. Thánh Jôsêphina Bakhita, trinh nữ (Tr). St 2,4b-9.15-17; Tv 103,1-2a.27-28.29bc-30; x. Ga 17,17b.17a; Mc 7,14-23.
919XThứ Năm. St 2,18-25; Tv 127,1-2.3.4-5; Gc 1,21bc; Mc 7,24-30.
1020TrThứ Sáu. Thánh Scholastica, trinh nữ. Lễ nhớ. St 3,1-8; Tv 31,1-2.5.6.7; x. Cv 16,14b; Mc 7,31-37.
1121XThứ Bảy. Đức Mẹ Lộ Đức. Ngày Quốc Tế Bệnh Nhân (Tr). St 3,9-24; Tv 89,2.3-4abc.5-6.12-13; Mt 4,4b; Mc 8,1-10. (hay lễ về Đức Mẹ: Is 66,10-14c; Gđt 13,18bcde.19; x. Lc 1,45; Ga 2,1-11).
1222XCHÚA NHẬT VI THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần II. Hc 15,16-21 *; Tv 118,1-2.4-5.17-18.33-34; 1 Cr 2,6-10; x. Mt 11,25; Mt 5,17-37 (hay 5,20-22a.27-28.33-34a.37).
1323XThứ Hai. St 4,1-15.25; Tv 49,1 và 8.16bc-17.20-21; Ga 14,6; Mc 8,11-13.
1424TrThứ Ba. Thánh Cyrillô, đan sĩ và thánh Mêthôđiô, giám mục. Lễ nhớ. St 6,5-8; 7,1-5.10; Tv 28,1a và 2.3ac-4.3b và 9c-10; Ga 14,23; Mc 8,14-21.
1525XThứ Tư. St 8,6-13.20-22; Tv 115,12-13.14-15.18-19; x. Ep 1,17-18; Mc 8,22-26.
1626XThứ Năm. St 9,1-13; Tv 101,16-18.19-21.29 và 22-23; x. Ga 6,63c.68c; Mc 8,27-33.
1727XThứ Sáu. Bảy Thánh Lập Dòng Tôi Tớ Đức Trinh Nữ Maria (Tr). St 11,1-9; Tv 32,10-11.12-13.14-15; Ga 15,15b; Mc 8,34—9,1.
1828XThứ Bảy. Dt 11,1-7; Tv 144,2-3.4-5.10-11; x. Mc 9,6; Mc 9,2-13.
1929XCHÚA NHẬT VII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần III. Lv 19,1-2.17-18; Tv 102,1-2.3-4.8 và 10.12-13; 1 Cr 3,16-23; 1 Ga 2,5; Mt 5,38-48.
201-2XThứ Hai. Hc 1,1-10; Tv 92,1ab.1cd-2.5; x. 2 Tm 1,10; Mc 9,14-29.
212XThứ Ba. Thánh Phêrô Đamianô, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Hc 2,1-11; Tv 36,3-4.18-19.27-28.39-40; Gl 6,14; Mc 9,30-37.

MÙA CHAY

“Mùa Chay nhằm chuẩn bị cử hành lễ Vượt Qua. Phụng Vụ Mùa Chay giúp các dự tòng và các tín hữu cử hành mầu nhiệm Vượt Qua. Các dự tòng được chuấn bị qua những giai đoạn khác nhau của việc nhập đạocòn các tín hữu thì qua việc tưởng niệm bí tích Thánh Tay và việc sám hối ” (AC 27).

LƯU Ý:

  1. Trong Mùa Chay: Không được chưng hoa trên bàn thờ và chỉ dùng nhạc cụ để đệm hát mà thôi, trừ Chúa nhật rv và các ngày lễ trọng cùng lễ kính. Có thể dùng màu hồng trong Chúa nhật IV này (CE 41; 252; 300).
  2. Các ngày trong tuần Mùa Chay:
    – Không được cử hành các lễ ngoại lịch và các lễ cầu hồn hằng ngày (IM 381).
    – Chỉ được cử hành các lễ tuỳ nhu cầu nếu có nhu cầu và lợi ích mục vụ quan trọng đòi hỏi (IM 374).
    – Nếu muốn kính nhớ một vị thánh ghi trong lịch ngày hôm đó, có thể cử hành như sau:

1) Các giờ kinh phụng vụ
– Giờ Kinh Sách: Sau khi đọc bài đọc các giáo phụ lây trong phần riêng về mùa với câu xướng đáp, đọc thêm bài đọc về vị thánh nhớ ngày hôm đó, với lời nguyện về vị thánh để kết thúc.
– Giờ Kinh Sáng và Kinh Chiều: Sau lời nguyện về mùa (bỏ câu kết thúc), có thể thêm điệp ca (riêng hay chung) và lời nguyện về vị thánh rồi mới kết thúc (x. Văn kiện trình bày và qui định CGKPV, số 238-239)’

2) Thánh lễ
– Linh mục cử hành thánh lễ theo ngày phụng vụ nhưng có thể đọc lời nguyện nhập lễ của lễ nhớ, nếu lễ nhớ được ghi trong lịch ngày đó (IM 355a).
– Trong thánh lễ và CGKPV, bỏ không đọc Hallêluia mỗi khi gặp.
– Trong các lễ trọng và lễ kính, cũng như trong các cử hành riêng biệt, có đọc thánh thi “Lạy Thiên Chúa” (TE DEUM) và kinh Vinh Danh.
– Khi cử hành Bí tích Hôn Phối trong cũng như ngoài thánh lễ. vẫn đọc lời cầu nguyện cho đôi tân hôn, nhưng khuyên đôi tân hôn nên ý thức về đặc tính của mùa phụng vụ này (OCM, số 32).

LƯU Ý:

Về luật giữ chay và kiêng thịt
– Giáo Luật điều 1251 dạy: “Thứ Tư Lễ Tro và thứ Sáu Tuần Thánh phải giữ chay và kiêng thịt”
– Tuổi giữ chay, theo Giáo Luật điều 1252: “Mọi người từ tuổi thành niên cho đến khi bắt đầu 60 tuổi thì phải giữ chay”, và điều 97 khoảng 1 quy định: “Ai đã được 18 tuổi trọn thì là thành niên”.
– Luật kiêng thịt “Buộc những người từ 14 tuổi trọn” (Giáo Luật điều 1252).

Về việc làm phép và xức tro
– Tro làm phép hôm nay được đốt từ những lá đã được làm phép từ năm trước.
– Trong thánh lễ, sau bài Tin Mừng và bài giảng thì làm phép và xức tro. Vì vậy bỏ phần sám hối đầu lễ.
– Cũng có thể làm phép và xức tro ngoài thánh lễ. Trong trường hợp này, nếu tiện thì cử hành Phụng vụ Lời Chúa, gồm ca nhập lễ, lời nguyện, các bài đọc với các bài ca như trong thánh lễ. Tiếp đến là bài giảng, rồi làm phép và xức tro. Nghi thức kết thúc bằng lời nguyện cho mọi người, tức là lời nguyện các tín hữu.
– Ở Việt Nam, Toà Thánh cho phép chủ tế được nhờ những người không có chức thánh giúp xức tro.

Trong các Chúa nhật Mùa Chay, không được cử hành Thánh lễ an táng.

223TmThứ Tư. LỄ TRO. Giữ chay và kiêng thịt. Ge 2,12-18; Tv 50,3-4.5-6ab.12-13.14 và 17; 2 Cr 5,20—6,2; x. Tv 95,8; Mt 6,1-6.16-18. (Không cử hành lễ LẬP TÔNG TÒA THÁNH PHÊRÔ).
234TmThứ Năm sau Lễ Tro. Thánh Pôlycarpô, giám mục, tử đạo (Đ). Đnl 30,15-20; Tv 1,1-2.3.4 và 6; Mt 4,17; Lc 9,22-25.
245TmThứ Sáu sau Lễ Tro. Is 58,1-9a; Tv 50,3-4.5-6ab.18-19; x. Am 5,14; Mt 9,14-15.
256TmThứ Bảy sau Lễ Tro. Is 58,9b-14; Tv 85,1-2.3-4.5-6; Ed 33,11; Lc 5,27-32.
267TmCHÚA NHẬT I MÙA CHAY. Thánh vịnh tuần I. St 2,7-9; 3,1-7; Tv 50,3-4.5-6.12-13.14 và 17; Rm 5,12-19 (hay 5,12.17-19); Mt 4,4b; Mt 4,1-11.
278TmThứ Hai. Thánh Grêgôriô Naracensiô, viện phụ, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Lv 19,1-2.11-18; Tv 18,8.9.10.15; 2 Cr 6,2b; Mt 25,31-46.
289TmThứ Ba. Is 55,10-11; Tv 33,4-5.6-7.16-17.18-19; Mt 4,4b; Mt 6,7-15.