Tâm Thành biên soạn
THÁNG MƯỜI MỘT
THÁNG CẦU CHO CÁC TÍN HỮU ĐÃ QUA ĐỜI
Ngay từ buổi đầu của Kitô giáo, Hội Thánh lữ hành đã hết lòng kính nhớ, dâng lời cầu cho những người đã qua đời, vì cầu nguyện để họ được giải thoát khỏi tội lỗi là một ý nghĩ lành thánh (2 Mcb 12, 45). Chúng ta hãy dâng thánh lễ và các việc lành để cầu nguyện cho các tín hữu đã qua đời.
DL AL Màu lễ phục
1-11 | 8-10 | Tr | Thứ Ba. CÁC THÁNH NAM NỮ. Lễ trọng. Lễ cầu cho giáo dân (Lễ họ). Kh 7,2-4.9-14; Tv 23,1bc-2.3-4ab.5-6; 1 Ga 3,1-3; Mt 11,28; Mt 5,1-12a. |
2 | 9 | Tm | Thứ Tư. CẦU CHO CÁC TÍN HỮU ĐÃ QUA ĐỜI (LỄ CÁC ĐẲNG). |
3 | 10 | X | Thứ Năm đầu tháng. Thánh Martinô Porres, tu sĩ (Tr). Pl 3,3-8a; Tv 104,2-3.4-5.6-7; Mt 11,28; Lc 15,1-10. |
4 | 11 | Tr | Thứ Sáu đầu tháng. Thánh Carôlô Bôrômêô, giám mục. Lễ nhớ. Pl 3,17—4,1; Tv 121,1-2.3-4ab.4cd-5; 1 Ga 2,5; Lc 16,1-8. |
5 | 12 | X | Thứ Bảy đầu tháng. Pl 4,10-19; Tv 111,1b-2.5-6.8a và 9; 2 Cr 8,9; Lc 16,9-15. |
6 | 13 | X | CHÚA NHẬT XXXII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần IV. 2 Mcb 7,1-2.9-14; Tv 16,1.5-6.8 và 15; 2 Tx 2,16—3,5; Kh 1,5a.6b; Lc 20,27-38 (hay 20,27.34-38). |
7 | 14 | X | Thứ Hai. Tt 1,1-9; Tv 23,1b-2.3-4ab.5-6; Pl 2,15d.16a; Lc 17,1-6. |
8 | 15 | X | Thứ Ba. Tt 2,1-8.11-14; Tv 36,3-4.18 và 23.27 và 29; Ga 14,23; Lc 17,7-10. |
9 | 16 | Tr | Thứ Tư. CUNG HIẾN THÁNH ĐƯỜNG LATÊRANÔ. Lễ kính. Ed 47,1-2.8-9.12 (hay 1 Cr 3,9c-11.16-17); Tv 45,2-3.5-6.8-9; 2 Sb 7,16; Ga 2,13-22. |
10 | 17 | Tr | Thứ Năm. Thánh Lêô Cả, giáo hoàng, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Plm 7-20; Tv 145,7.8-9a.9bc-10; Ga 15,5; Lc 17,20-25. |
11 | 18 | Tr | Thứ Sáu. Thánh Martinô, giám mục. Lễ nhớ. 2 Ga 4-9; Tv 118,1.2.10.11.17.18; Lc 21,28; Lc 17,26-37. |
12 | 19 | Đ | Thứ Bảy. Thánh Jôsaphát, giám mục, tử đạo. Lễ nhớ. 3 Ga 5-8; Tv 111,1-2.3-4.5-6; x. 2 Tx 2,14; Lc 18,1-8. |
13 | 20 | X | CHÚA NHẬT XXXIII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần I. Ml 3,19-20a; Tv 97,5-6.7-8.9; 2 Tx 3,7-12; Lc 21,28; Lc 21,5-19. Kính trọng thể CÁC THÁNH TỬ ĐẠO VIỆT NAM. [HĐGM Việt Nam, khóa họp tháng 4-1991] (Đ). *Phụng vụ Lời Chúa: chọn trong số lễ chung kính các thánh tử đạo. |
14 | 21 | X | Thứ Hai. Kh 1,1-4; 2,1-5; Tv 1,1-2.3.4 và 6; Ga 8,12; Lc 18,35-43. |
15 | 22 | X | Thứ Ba. Thánh Albertô Cả, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Kh 3,1-6.14-22; Tv 14,2-3a.3bc-4ab.5; 1 Ga 4,10b; Lc 19,1-10. |
16 | 23 | X | Thứ Tư. Thánh Margarita Scotland. Thánh Gertruđê, trinh nữ (Tr). Kh 4,1-11; Tv 150,1b-2.3-4.5-6; x. Ga 15,16; Lc 19,11-28. |
17 | 24 | Tr | Thứ Năm. Thánh Êlisabeth Hungari. Lễ nhớ. Kh 5,1-10; Tv 149,1b-2.3-4.5-6a và 9b; Tv 94,8; Lc 19,41-44. |
18 | 25 | X | Thứ Sáu. Cung hiến thánh đường thánh Phêrô và thánh đường thánh Phaolô (Tr). Kh 10,8-11; Tv 118,14.24.72.103.111.131; Ga 10,27; Lc 19,45-48 (hay lễ về hai thánh tông đồ: Cv 28,11-16.30-31; Tv 97,1.2-3ab.3cd-4.5-6; [ngoài KT]; Mt 14,22-33). |
19 | 26 | X | Thứ Bảy. Kh 11,4-12; Tv 143,1.2.9-10; x. 2 Tm 1,10; Lc 20,27-40. |
20 | 27 | Tr | CHÚA NHẬT XXXIV THƯỜNG NIÊN. ĐỨC GIÊSU KITÔ VUA VŨ TRỤ. 2 Sm 5,1-3; Tv 121,1-2.3-4a.4b-5; Cl 1,12-20; Mc 11,9b.10a; Lc 23,35-43. |
21 | 28 | Tr | Thứ Hai. Thánh vịnh tuần II. Đức Mẹ Dâng Mình Trong Đền Thờ. Lễ nhớ. Dcr 2,14-17; Lc 1,46-47.48-49.50-51.52-53.54-55; Lc 11,28; Mt 12,46-50. |
22 | 29 | Đ | Thứ Ba. Thánh Cêcilia, trinh nữ, tử đạo. Lễ nhớ. Kh 14,14-19; Tv 95,10.11-12.13; Kh 2,10c; Lc 21,5-11. |
23 | 30 | X | Thứ Tư. Thánh Clêmentê I, giáo hoàng, tử đạo (Đ). Thánh Côlumbanô, viện phụ (Tr). Kh 15,1-4; Tv 97,1.2-3ab.7-8.9; Kh 2,10c; Lc 21,12-19. |
24 | 1-11 | Đ | Thứ Năm. CÁC THÁNH TỬ ĐẠO VIỆT NAM. Bổn mạng Hội Thánh tại Việt Nam. Lễ trọng (CD 878/90). *Phụng vụ Lời Chúa: chọn trong số lễ chung kính các thánh tử đạo. |
25 | 2 | X | Thứ Sáu. Thánh Catarina Alexanđria, trinh nữ, tử đạo (Đ). Kh 20,1-4.11—21,2; Tv 83,3.4.5-6a và 8a; Lc 21,28; Lc 21,29-33. |
26 | 3 | X | Thứ Bảy. Kh 22,1-7; Tv 94,1-2.3-5.6-7ab; Lc 21,36; Lc 21,34-36. |
NĂM PHỤNG VỤ 2022 – 2023
NĂM A
27-11 | 4-11 | Tm | CHÚA NHẬT I MÙA VỌNG. Thánh vịnh tuần I. Bài đọc Chúa nhật: Năm A. Is 2,1-5; Tv 121,1-2.3-4a.4b-5.6-7.8-9; Rm 13,11-14; Tv 84,8; Mt 24,37-44. |
28 | 5 | Tm | Thứ Hai. Is 2,1-5 (hay Is 4,2-6); Tv 121,1-2.3-4b.4cd-5.6-7.8-9; x. Tv 79,4; Mt 8,5-11. |
29 | 6 | Tm | Thứ Ba. Is 11,1-10; Tv 71,1-2.7-8.12-13.17; [ngoài KT]; Lc 10,21-24. |
30 | 7 | Đ | Thứ Tư. THÁNH ANRÊ, TÔNG ĐỒ. Lễ kính. Rm 10,9-18; Tv 18,8.9.10.11; Mt 4,19; Mt 4,18-22. |