Tháng Mười Một năm A | Lời Chúa trong Thánh Lễ

1985

Mục Lời Chúa trong Thánh Lễ hàng ngày theo mùa Phụng Vụ nhằm giúp bà con cô bác cần đọc hoặc nghe các bài đọc trong thánh lễ hàng ngày. Bà con cần nghe, đọc bài trong thánh lễ ngày nào thì xin click chọn ngày đó trên bản lịch hàng tháng (những ngày có màu cam là ngày lễ đã được cập nhật). Bước đầu thực hiện chương trình nầy, chắc chắn còn nhiều thiếu sót, mong bà con thông cảm và góp ý.

Ý cầu nguyện: Cầu cho các Kitô Hữu ở Á châu.

Xin cho các Kitô hữu ở Á châu biết làm chứng cho Tin Mừng bằng lời nói và hành động, hầu làm tăng tiến đối thoại, hoà bình và sự hiểu biết hổ tương, đặc biệt với những người thuộc các tôn giáo khác.

THÁNG CẦU CHO CÁC TÍN HỮU ĐÃ QUA ĐỜI

Ngay từ buổi đầu của Kitô giáo, Hội Thánh lữ hành đã hết lòng kính nhớ và dâng lời cầu nguyện cho những người đã qua đời. Vì cầu nguyện để những người đã qua đời được giải thoát khỏi tội lỗi là một việc làm có ý nghĩa lành thánh (2 Mcb 12, 45). Hãy dâng lễ và các việc lành để cầu nguyện cho các tín hữu đã qua đời.

DLALMàu  lễ phục
Ngày lễ
1-1113TrThứ Tư. CÁC THÁNH NAM NỮ. Lễ trọng, Lễ cầu cho giáo dân (Lễ họ). Kh 7,2-4.9-14; Tv 23,1bc-2.3-4ab.5-6; 1 Ga 3,1-3; Mt 11,28; Mt 5,1-12a.

 

LƯU Ý: Về việc viếng nhà thờ và viếng nghĩa địa.

* Từ trưa ngày Lễ Các Thánh đến nửa đêm ngày Cầu cho các tín hữu đã qua đời, ai viếng nhà thờ, nhà nguyện, đọc một kinh Lạy Cha và một kinh Tin Kính, thì được hưởng một ơn đại xá, với những điều kiện theo thường lệ (xưng tội, rước lễ, cầu nguyện theo ý Đức Giáo Hoàng); nhưng phải nhường lại cho các linh hồn và mỗi ngày được hưởng một lần mà thôi. Ai bị ngăn trở, có thể viếng nhà thờ, nhà nguyện, lãnh ơn đại xá, vào Chúa nhật trước hay Chúa nhật sau.

* Từ ngày 1 đến ngày 8 tháng 11 này, các tín hữu thành kính đi viếng nghĩa địa, và dù có cầu nguyện thầm cho các linh hồn, thì cũng được hưởng một ơn đại xá, với những điều kiện theo thường lệ (xưng tội, rước lễ, cầu nguyện theo ý Đức Giáo Hoàng); nhưng phải nhường lại cho các linh hồn (trong tám ngày, mỗi ngày được hưởng ơn đại xá một lần mà thôi). 

* Các ngày khác trong năm, khi đi viếng nghĩa địa và cầu nguyện cho các linh hồn, thì được hưởng ơn tiểu xá (Ench. Indulg., ấn bản 1999, concessio 29).

214XThứ Năm đầu tháng. CẦU CHO CÁC TÍN HỮU ĐÃ QUA ĐỜI (LỄ CÁC ĐẲNG).

 

LƯU Ý: Theo Tông Hiến ngày 10-8-1915, hôm nay mọi linh mục được phép cử hành hoặc đồng tế ba thánh lễ, miễn là cử hành vào những giờ khác nhau; có thể chỉ một ý lễ cho bất cứ ai và nhận bổng lễ, còn ngoài ra phải dành một lễ cầu nguyện cho mọi tín hữu đã qua đời và một lễ cầu nguyện theo ý Đức Giáo Hoàng (không có bổng lễ với hai lễ này).

Cho mỗi thánh lễ, có thể chọn các bài đọc trong Sách Bài Đọc cầu cho các tín hữu đã qua đời (Sách Bài Đọc các thánh lễ chung, v.v…, 1973, trang 225-249, hoặc Nghi lễ An Táng và Thánh lễ cầu hồn, 1974, trang 61-106).

315XThứ Sáu đầu tháng. Thánh Martinô Porres, tu sĩ (Tr). Rm 9,1-5; Tv 147,12-13.14-15.19-20; Ga 10,27; Lc 14,1-6.
416TrThứ Bảy đầu tháng. Thánh Carôlô Bôrômêô, giám mục. Lễ nhớ. Rm 11,1-2a.11-12.25-29; Tv 93,12-13a.14-15.17-18; Mt 11,29ab; Lc 14,1.7-11.
517XCHÚA NHẬT XXXI THƯỜNG NIÊN Thánh vịnh tuần III. Ml 1,14b—2,2b.8-10; Tv 130,1.2.3; 1 Tx 2,7b-9.13; Mt 23,9b+10b; Mt 23,1-12.
618XThứ Hai. Rm 11,29-36; Tv 68,30-31.33-34.36-37; Ga 8,31b-32; Lc 14,12-14.
719XThứ Ba. Rm 12,5-16ab; Tv 130,1bcde.2.3; Mt 11,28; Lc 14,15-24.
820XThứ Tư. Rm 13,8-10; Tv 111,1b-2.4-5.9; 1 Pr 4,14; Lc 14,25-33.
921TrThứ Năm. CUNG HIẾN THÁNH ĐƯỜNG LATÊRANÔ. Lễ kính. Ed 47,1-2.8-9.12 hay 1 Cr 3,9c-11.16-17; Tv 45,2-3.5-6.8-9; 2 Sb 7,16; Ga 2,13-22.
1022TrThứ Sáu. Thánh Lêô Cả, giáo hoàng, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Rm 15,14-21; Tv 97,1.2-3ab.3cd-4; 1 Ga 2,5; Lc 16,1-8.
1123TrThứ Bảy. Thánh Martinô, giám mục. Lễ nhớ. Rm 16,3-9.16.22-27; Tv 144,2-3.4-5.10-11; 2 Cr 8,9; Lc 16,9-15.
1224XCHÚA NHẬT XXXII THƯỜNG NIÊN Thánh vịnh tuần IV. Kn 6,12-16; Tv 62,2.3-4.5-6.7-8; 1 Tx 4,13-18 hay 4,13-14; Mt 24,42a+44; Mt 25,1-13. (Không cử hành lễ thánh Jôsaphát, giám mục, tử đạo).
1325XThứ Hai. Kn 1,1-7; Tv 138,1b-3.4-6.7-8.9-10; Pl 2,15d.16a; Lc 17,1-6.
1426XThứ Ba. Kn 2,23—3,9; Tv 33,2-3.16-17.18-19; Ga 14,23; Lc 17,7-10.
1527XThứ Tư. Thánh Albertô Cả, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Kn 6,1-11; Tv 81,3-4.6-7; 1 Tx 5,18; Lc 17,11-19.
1628XThứ Năm. Thánh Margarita Scotland (Tr). Thánh Gertruđê, trinh nữ (Tr). Kn 7,22b—8,1; Tv 118,89.90.91.130.135.175; Ga 15,5; Lc 17,20-25.
1729TrThứ Sáu. Thánh Êlisabeth Hungari. Lễ nhớ. Kn 13,1-9; Tv 18,2-3.4-5ab; Lc 21,28; Lc 17,26-37.
181-10XThứ Bảy. Cung hiến thánh đường thánh Phêrô và thánh đường thánh Phaolô (Tr). Kn 18,14-16; 19,6-9; Tv 104,2-3.36-37.42-43; x. 2 Tx 2,14; Lc 18,1-8.
 (hay lễ về hai thánh tông đồ: Cv 28,11-16.30-31 ; Tv 97,1.2-3ab.3cd-4.5-6 ; [ngoài KT]; Mt 14,22-33).
192XCHÚA NHẬT XXXIII THƯỜNG NIÊN Thánh vịnh tuần I. Cn 31,10-13.19-20.30-31; Tv 127,1-2.3.4-5; 1 Tx 5,1-6; Ga 15,4a+5b; Mt 25,14-30 hay 25,14-15.19-21. Kính trọng thể CÁC THÁNH TỬ ĐẠO VIỆT NAM (Đ) [HĐGM Việt Nam, khóa họp tháng 4-1991].
*Phụng vụ Lời Chúa: chọn trong số lễ chung kính các thánh tử đạo.
203XThứ Hai. 1 Mcb 1,10-15.41-43.54-57.62-63; Tv 118,53.61.134.150.155.158; Ga 8,12; Lc 18,35-43.
214TrThứ Ba. Đức Mẹ dâng mình trong đền thờ. Lễ nhớ. 2 Mcb 6,18-31; Tv 3,2-3.4-5.6-7; 1 Ga 4,10b; Lc 19,1-10.
 (hay lễ về Đức Mẹ: Dcr 2,14-17; Lc 1,46-47.48-49.50-51.52-53.54-55; Lc 11,28; Mt 12,46-50).
225ĐThứ Tư. Thánh Cêcilia, trinh nữ, tử đạo. Lễ nhớ. 2 Mcb 7,1.20-31; Tv 16,1bcd.5-6.8b+15; x. Ga 15,16; Lc 19,11-28.
236XThứ Năm. Thánh Clêmentê I, giáo hoàng, tử đạo (Đ). Thánh Côlumbanô, viện phụ (Tr). 1 Mcb 2,15-29; Tv 49,1b-2.5-6.14-15; Tv 94,8; Lc 19,41-44.
247TrThứ Sáu. CÁC THÁNH TỬ ĐẠO VIỆT NAM. Bổn mạng Hội Thánh tại Việt Nam. Lễ trọng. (CD 878/90)
*Phụng vụ Lời Chúa: chọn trong số lễ chung kính các thánh tử đạo.
258XThứ Bảy. Thánh Catarina Alexanđria, trinh nữ, tử đạo (Đ). 1 Mcb 6,1-13; Tv 9A,2-3.4+6.16+19; x. 2 Tm 1,10; Lc 20,27-40.
269TrCHÚA NHẬT XXXIV THƯỜNG NIÊN. ĐỨC GIÊSU KITÔ VUA VŨ TRỤ Lễ trọng. Ed 34,11-12.15-17; Tv 22,1-2a.2b-3.5.6; 1 Cr 15,20-26.28; Mc 11,9b+10a; Mt 25,31-46.
2710XThứ Hai. Thánh vịnh tuần II. Đn 1,1-6.8-20; Đn 3,52.53.54.55.56; Mt 24,42a.44; Lc 21,1-4.
2811XThứ Ba. Đn 2,31-45; Đn 3,57.58.59.60.61; Kh 2,10c; Lc 21,5-11.
2912XThứ Tư. Đn 5,1-6.13-14.16-17.23-28; Đn 3,62.63.64.65.66.67; Kh 2,10c; Lc 21,12-19.
3013ĐThứ Năm. Thánh Anrê, TÔNG ĐỒ. Lễ kính. Rm 10,9-18; Tv 18,8.9.10.11; Mt 4,19; Mt 4,18-22.