Tháng Mười Hai năm B | Lời Chúa trong Thánh Lễ

2604

Mục Lời Chúa trong Thánh Lễ hàng ngày theo mùa Phụng Vụ nhằm giúp bà con cô bác cần đọc hoặc nghe các bài đọc trong thánh lễ hàng ngày. Bà con cần nghe, đọc bài trong thánh lễ ngày nào thì xin click chọn ngày đó trên bản lịch hàng tháng (những ngày có màu cam là ngày lễ đã được cập nhật). Bước đầu thực hiện chương trình nầy, chắc chắn còn nhiều thiếu sót, mong bà con thông cảm và góp ý.

Cầu cho những người cao niên

Xin cho những người cao niên, được chăm sóc bởi gia đình và các cộng đoàn Kitô hữu, biết dùng sự khôn ngoan và kinh nghiệm của mình để rao truyền đức tin và đào tạo các thế hệ mới.

DLALMàu
lễ phục
 Ngày Lễ
1-1214XThứ Sáu đầu tháng. Đn 7,2-14; Đn 3,75.76.77.78.79.80.81; Lc 21,28; Lc 21,29-33.
215XThứ Bảy đầu tháng. Đn 7,15-27; Đn 3,82.83.84.85.86.87; Lc 21,36; Lc 21,34-36.

HẾT NĂM PHỤNG VỤ 2017

NĂM PHỤNG VỤ 2017-2018

NĂM B

 
DLALMàu
lễ phục
 Ngày Lễ
316TmCHÚA NHẬT I MÙA VỌNG. Thánh vịnh tuần I. Is 63,16b-17.19b; 64,2-7; Tv 79,2-3.15-16.18-19; 1 Cr 1,3-9; Tv 84,8; Mc 13,33-37. (Không cử hành lễ thánh Phanxicô Xaviê, linh mục. bổn mạng các xứ truyền giáo.)
417TmThứ Hai. Thánh Gioan Đamascênô, linh mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Is 2,1-5; Tv 121,1-2.3-4b.4cd-5.6-7.8-9; x. Tv 80,4; Mt 8,5-11.
518TmThứ Ba. Is 11,1-10; Tv 71,1-2.7-8.12-13.17; [ngoài KT]; Lc 10,21-24.
619TmThứ Tư. Thánh Nicôla, giám mục (Tr). Is 25,6-10a; Tv 22,1-3a.3b-4.5.6; [ngoài KT]; Mt 15,29-37.
720TrThứ Năm đầu tháng. Thánh Ambrôsiô, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Is 26,1-6; Tv 117,1+8-9.19-21.25-27a; Is 55,6; Mt 7,21.24-27.
821TrThứ Sáu. ĐỨC MARIA VÔ NHIỄM NGUYÊN TỘI. Lễ trọng, Lễ cầu cho giáo dân (Lễ họ). Is 29,17-24; Tv 26,1.4.13-14; [ngoài KT]; Mt 9,27-31.
922TmThứ Bảy. Thánh Gioan Điđacô (Tr). Is 30,19-21.23-26; Tv 146,1-2.3-4.5-6; Is 33,22; Mt 9,35—10,1.5a.6-8.
1023TmCHÚA NHẬT II MÙA VỌNG. Thánh vịnh tuần II. Is 40,1-5.9-11; Tv 84,9ab+10.11-12.13-14; 2 Pr 3,8-14; Lc 3,4+6; Mc 1,1-8.
1124TmThứ Hai. Thánh Đamasô I, giáo hoàng (Tr). Is 35,1-10; Tv 84,9ab+10.11-12.13-14; [ngoài KT]; Lc 5,17-26.
1225TmThứ Ba. Đức Mẹ Guađalupê (Tr). Is 40,1-11; Tv 95,1-2.3+10ac.11-12.13; [ngoài KT]; Mt 18,12-14.
1326ĐThứ Tư. Thánh Lucia, trinh nữ, tử đạo. Lễ nhớ. Is 40,25-31; Tv 102,1-2.3-4.8+10; [ngoài KT]; Mt 11,28-30.
1427TrThứ Năm. Thánh Gioan Thánh Giá, linh mục, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Is 41,13-20; Tv 144,1+9.10-11.12-13ab; x. Is 45,8; Mt 11,11-15.
1528TmThứ Sáu. Is 48,17-19; Tv 1,1-2.3.4+6; [ngoài KT]; Mt 11,16-19.
1629TmThứ Bảy. Hc 48,1-4.9-11; Tv 79,2ac+3b.15-16.18-19; Lc 3,4+6; Mt 17,9a.10-13.
1730TmCHÚA NHẬT III MÙA VỌNG. Thánh vịnh tuần III. Is 61,1-2a.10-11; Lc 1,46-48.49-50.53-54; 1 Tx 5,16-24; Is 61,1 (x.Lc 4,18); Ga 1,6-8.19-28.
181-11TmThứ Hai. Gr 23,5-8; Tv 71,1-2.12-13.18-19; [ngoài KT]; Mt 1,18-24.
192TmThứ Ba. Tl 13,2-7.24-25a; Tv 70,3-4a.5-6ab.16-17; [ngoài KT]; Lc 1,5-25.
203TmThứ Tư. Is 7,10-14; Tv 23,1-2.3-4ab.5-6; [ngoài KT]; Lc 1,26-38.
214TmThứ Năm. Thánh Phêrô Casiniô, linh mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Dc 2,8-14 hoặc Xp 3,14-18a; Tv 32,2-3.11-12.20-21; [ngoài KT]; Lc 1,39-45.
225TmThứ Sáu. 1 Sm 1,24-28; 1 Sm 2,1.4-5.6-7.8abcd; [ngoài KT]; Lc 1,46-56.
236TmThứ Bảy. Thánh Gioan Kêty, linh mục (Tr). Ml 3,1-4.23-24; Tv 24,4-5ab.8-9.10+14; [ngoài KT]; Lc 1,57-66.
247TmCHÚA NHẬT IV MÙA VỌNG. Thánh vịnh tuần IV. 2 Sm 7,1-5.8b-11.16 (HL: 2 Sm 7,1-5.8b-12.14a.16); Tv 88,2-3.4-5.27+29; Rm 16,25-27; Lc 1,38; Lc 1,26-38.
 TrChiều: LỄ VỌNG CHÚA GIÁNG SINH (Tr). Lễ trọng. Is 62,1-5; Tv 88,4-5.16-17.27+29; Cv 13,16-17.22-25; [ngoài KT]; Mt 1,1-25.
258TrThứ Hai CHÚA GIÁNG SINH. Lễ trọng với tuần bát nhật. Lễ cầu cho giáo dân (Lễ họ).
 Lễ đêm: Is 9,1-6; Tv 95,1-2a.2b-3.11-12.13; Tt 2,11-14; Lc 2,10-11; Lc 2,1-14.
 Lễ rạng đông: Is 62,11-12; Tv 96,1+6.11-12; Tt 3,4-7; Lc 2,14; Lc 2,15-20.
 Lễ ban ngày: Is 52,7-10; Tv 97,1.2-3a.3b-4.5-6; Dt 1,1-6; [ngoài KT]; Ga 1,1-18 hay 1,1-5.9-14. Vì lý do mục vụ, có thể tùy nghi thay đổi các bài đọc trên từ thánh lễ nọ sang thánh lễ kia. Không được cử hành thánh lễ an táng.
269ĐThứ Ba. NGÀY II TRONG TUẦN BÁT NHẬT GIÁNG SINH. THÁNH STÊPHANÔ, TỬ ĐẠO TIÊN KHỞI. Lễ kính. Cv 6,8-10; 7,54-59; Tv 30,3cd-4.6ab+8a.16bc+17; Tv 117,26a+27a; Mt 10,17-22.
2710TrThứ Tư. NGÀY III TRONG TUẦN BÁT NHẬT GIÁNG SINH. THÁNH GIOAN, TÔNG ĐỒ, TÁC GIẢ SÁCH TIN MỪNG. Lễ kính. 1 Ga 1,1-4; Tv 96,1-2.5-6.11-12; [x. Thánh ca Te Deum]; Ga 20,1a.2-8.
2811ĐThứ Năm. NGÀY IV TRONG TUẦN BÁT NHẬT GIÁNG SINH. CÁC THÁNH ANH HÀI, TỬ ĐẠO. Lễ kính. 1 Ga 1,5—2,2; Tv 123,2-3.4-5.7cd-8; [x. Thánh ca Te Deum]; Mt 2,13-18.
2912TrThứ Sáu. NGÀY V TRONG TUẦN BÁT NHẬT GIÁNG SINH. Thánh Tôma Becket, giám mục, tử đạo (Đ). Thánh vịnh tuần I. 1 Ga 2,3-11; Tv 95,1-2a.2b-3.5b-6; Lc 2,32; Lc 2,22-35.
3013TrThứ Bảy. NGÀY VI TRONG TUẦN BÁT NHẬT GIÁNG SINH. 1 Ga 2,12-17; Tv 95,7-8a.8b-9.10; [ngoài KT]; Lc 2,36-40.
3114TrCHÚA NHẬT TRONG TUẦN BÁT NHẬT GIÁNG SINH. THÁNH GIA: CHÚA GIÊSU, ĐỨC MARIA VÀ THÁNH GIUSE. Lễ kính. Hc 3,3-7.14-17a [Hl 3,2-6.12-14] (hay St 15,1-6; 21,1-3); Tv 127,1-2.3.4-5 (hay Tv 104,1-2.3-4.5-6.8-9); Cl 3,12-21(hay Dt 11,8.11-12.17-19);Cl 3,15a.16a (hay Dt 1,1-2); Mt 2,13-15.19-23 (hay Lc 2,22-40 hay Lc 2,22.39-40) (Không cử hành lễ Thánh Silvester I, giáo hoàng).