Peter Tâm Thành biên soạn
Ý cầu nguyện: Cầu cho các Kitô hữu sa ngã.
Xin cho những anh chị em của chúng ta đã xa rời đức tin được tái khám phá sự gần gũi yêu thương của Chúa và vẻ đẹp của đời sống Kitô hữu, nhờ lời cầu nguyện và chứng tá Tin Mừng của chúng ta.
DL | AL | Màu lễ phục | Ngày lễ |
18 | X | CHÚA NHẬT XIII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần I. Kn 1,13-15; 2,23-24; Tv 29,2 và 4.5-6.11-12a và 13b; 2 Cr 8,7.9.13-15; x. 2 Tm 1,10; Mc 5,21-43 hay 5,21-24.35-43*. | |
19 | X | Thứ Hai. Am 2,6-10.13-16; Tv 49,16bc-17.18-19.20-21.22-23; Tv 94,8; Mt 8,18-22. | |
20 | Đ | Thứ Ba. THÁNH TÔMA, TÔNG ĐỒ. Lễ kính. Ep 2,19-22; Tv 116,1bc.2; Ga 20,29; Ga 20,24-29. | |
21 | X | Thứ Tư. Thánh Êlisabeth Bồ Đào Nha (Tr). Am 5,14-15.21-24; Tv 49,7.8-9.10-11.12-13.16bc-17; Gc 1,18; Mt 8,28-34. | |
22 | X | Thứ Năm đầu tháng. Thánh Antôn Maria Zaccaria, linh mục (Tr). Am 7,10-17; Tv 18,8.9.10.11; 2 Cr 5,19; Mt 9,1-8. | |
23 | X | Thứ Sáu đầu tháng. Thánh Maria Gôretti, trinh nữ, tử đạo (Đ). Am 8,4-6.9-12; Tv 118,2.10.20.30.40.131; Mt 11,28; Mt 9,9-13. | |
24 | X | Thứ Bảy đầu tháng. Am 9,11-15; Tv 84,9ab và 10.11-12.13-14; Ga 10,27; Mt 9,14-17. | |
25 | X | CHÚA NHẬT XIV THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần II. Ed 2,2-5; Tv 122,1-2a.2bc.3-4; 2 Cr 12,7-10; x. Lc 4,18; Mc 6,1-6*. | |
26 | X | Thứ Hai. Thánh Augustinô Triệu Vinh, linh mục, và các bạn, tử đạo (Đ). Hs 2,16.17c-18.21-22; Tv 144,2-3.4-5.6-7.8-9; x. 2 Tm 1,10; Mt 9,18-26. | |
27 | X | Thứ Ba. Hs 8,4-7.11-13; Tv 113B,3-4.5-6.7ab và 8.9-10; Ga 10,14; Mt 9,32-38. | |
28 | Tr | Thứ Tư. Thánh Bênêđictô, viện phụ. Lễ nhớ. Hs 10,1-3.7-8.12; Tv 104,2-3.4-5.6-7; Mc 1,15; Mt 10,1-7. | |
29 | X | Thứ Năm. Hs 11,1-4.8e-9; Tv 79,2ac và 3b.15-16; Mc 1,15; Mt 10,7-15. | |
1-6 | X | Thứ Sáu. Thánh Henricô (Tr). Hs 14,2-10; Tv 50,3-4.8-9.12-13.14 và 17; Ga 16,13a; 14,26d; Mt 10,16-23. | |
2 | X | Thứ Bảy. Thánh Camillô Lellis, linh mục (Tr). Is 6,1-8; Tv 92,1ab.1cd-2.5; 1 Pr 4,14; Mt 10,24-33. | |
3 | X | CHÚA NHẬT XV THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần III. Am 7,12-15; Tv 84,9ab và 10.11-12.13-14; Ep 1,3-14 hay 1,3-10; x. Ep 1,17-18; Mc 6,7-13. (Không cử hành lễ Thánh Bônaventura, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh). | |
4 | X | Thứ Hai. Đức Mẹ Núi Carmêlô (Tr). Is 1,10-17; Tv 49,8-9.16bc-17.21 và 23; Mt 5,10; Mt 10,34—11,1. | |
5 | X | Thứ Ba. Is 7,1-9; Tv 47,2-3a.3b-4.5-6.7-8; Tv 94,8; Mt 11,20-24. | |
6 | X | Thứ Tư. Is 10,5-7.13b-16; Tv 93,5-6.7-8.9-10.14-15; x. Mt 11,25; Mt 11,25-27. | |
7 | X | Thứ Năm. Is 26,7-9.12.16-19; Tv 101,13-14ab và 15.16-18.19-21; Mt 11,28; Mt 11,28-30. | |
8 | X | Thứ Sáu. Thánh Apôllinarê, giám mục, tử đạo (Đ). Is 38,1-6.21-22.7-8; Is 38,10.11.12abcd.16; Ga 10,27; Mt 12,1-8. | |
9 | X | Thứ Bảy. Thánh Laurensô Brinđisi, linh mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Mk 2,1-5; Tv 9B,1-2.3-4.7-8.14; 2 Cr 5,19; Mt 12,14-21. | |
10 | X | CHÚA NHẬT XVI THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần IV. Gr 23,1-6; Tv 22,1-3a.3b-4.5.6; Ep 2,13-18; Ga 10,27; Mc 6,30-34. (Không cử hành lễ THÁNH MARIA MAGĐALÊNA). | |
11 | X | Thứ Hai. Thánh Birgitta, nữ tu (Tr). Mk 6,1-4.6-8; Tv 49,5-6.8-9.16bc-17.21 và 23; Tv 94,8; Mt 12,38-42. | |
12 | X | Thứ Ba. Thánh Sarbêliô Makhluf, linh mục (Tr). Mk 7,14-15.18-20; Tv 84,2-4.5-6.7-8; Ga 14,23; Mt 12,46-50. | |
13 | Đ | Thứ Tư. THÁNH GIACÔBÊ, TÔNG ĐỒ. Lễ kính. 2 Cr 4,7-15; Tv 125,1bc-2ab.2cd-3.4-5.6; Ga 15,16; Mt 20,20-28. | |
14 | Tr | Thứ Năm. Thánh Gioakim và thánh Anna, song thân Đức Maria. Lễ nhớ. Gr 2,1-3.7-8.12-13; Tv 35,6-7ab.8-9.10-11; x. Mt 11,25; Mt 13,10-17. | |
15 | X | Thứ Sáu. Gr 3,14-17; Gr 31,10.11-12abcd.13; x. Lc 8,15; Mt 13,18-23. | |
16 | X | Thứ Bảy. Gr 7,1-11; Tv 83,3.4.5-6a và 8a.11; Gc 1,21bc; Mt 13,24-30. | |
17 | X | CHÚA NHẬT XVII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần I. 2 V 4,42-44; Tv 144,10-11.15-16.17-18; Ep 4,1-6; Lc 7,16; Ga 6,1-15. (Không cử hành lễ Thánh Martha). | |
18 | X | Thứ Hai. Thánh Phêrô Kim Ngôn, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Gr 13,1-11; Đnl 32,18-19.20.21; Gc 1,18; Mt 13,31-35. | |
19 | Tr | Thứ Ba. Thánh Ignatiô Loyôla, linh mục. Lễ nhớ. Gr 14,17-22; Tv 78,8.9.11 và 13; [ngoài KT]; Mt 13,36-43. |