Lịch Phụng Vụ Tháng Ba 2019 năm C

1952

THÁNG BA

Ý cầu nguyện: Cầu cho các cộng đồng Kitô hữu, đặc biệt là những ai đang chịu bách hại, cảm thấy họ được gần gũi với Chúa Kitô và được tôn trọng các quyền lợi của mình.

THÁNG KÍNH THÁNH GIUSE

Thánh Giuse là Bổn Mạng và gương mẫu của các người lao động và các gia trưởng. Ngài đã sống cuộc đời lao động để nuôi sống gia đình. Chính Chúa Giêsu, dù là Con Duy Nhất của Thiên Chúa, cũng được gọi là “con của bác thợ mộc”. Vì thế, noi gương Thánh Giuse, các người lao động và các gia trưởng hãy học cho biết giá trị của lao động: nuôi sống bản thân và gia đình, liên kết với anh chị em và phục vụ họ, thực thi bác ái đích thực và góp công vào việc kiện toàn công cuộc sáng tạo của Thiên Chúa.

1-325XThứ Sáu đầu tháng. Hc 6,5-17; Tv 118,12.16.18.27.34.35; x. Ga 17,17b.17a; Mc 10,1-12.
226XThứ Bảy đầu tháng. Hc 17,1-15; Tv 102,13-14.15-16.17-18a; x. Mt 11,25; Mc 10,13-16.
327XCHÚA NHẬT VIII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần IV. Hc 27,5-8 *; Tv 91,2-3.13-14.15-16; 1 Cr 15,54-58; Pl 2,15d.16a; Lc 6,39-45.
428XThứ Hai. Thánh Casimirô (Tr). Hc 17,20-24; Tv 31,1-2.5.6.7; 2 Cr 8,9; Mc 10,17-27.
529XThứ Ba. Hc 35,1-12; Tv 49,5-6.7-8.14 và 23; x. Mt 11,25; Mc 10,28-31.

MÙA CHAY

“Mùa Chay nhằm chuẩn bị cử hành lễ Vượt Qua. Phụng Vụ Mùa Chay giúp các dự tòng và các tín hữu cử hành mầu nhiệm Vượt Qua. Các dự tòng được chuẩn bị qua những giai đoạn khác nhau của việc nhập đạo, còn các tín hữu thì qua việc tưởng niệm bí tích Thánh Tẩy và việc sám hối” (AC 27).

LƯU Ý 11:
  1. Trong Mùa Chay, không được chưng hoa trên bàn thờ và chỉ dùng nhạc cụ để đệm hát mà thôi, trừ Chúa nhật IV và các ngày lễ trọng cùng lễ kính. Có thể dùng màu hồng trong Chúa nhật IV này (CE 41; 252; 300).
  2. Các ngày trong tuần Mùa Chay:
  3. Không được cử hành các lễ ngoại lịch và các lễ cầu hồn hằng ngày (IM 381).
  4. Chỉ được cử hành các lễ tuỳ nhu cầu nếu có nhu cầu và lợi ích mục vụ quan trọng đòi hỏi (IM 374).
  5. Nếu muốn kính nhớ một vị thánh ghi trong lịch ngày hôm đó, có thể cử hành như sau:

1) Các giờ kinh phụng vụ

  1. Giờ Kinh Sách: sau khi đọc bài đọc các giáo phụ lấy trong phần riêng về mùa với câu xướng đáp, đọc thêm bài đọc về vị thánh nhớ ngày hôm đó, với lời nguyện về vị thánh để kết thúc.
  2. Giờ Kinh Sáng và Kinh Chiều: sau lời nguyện về mùa (bỏ câu kết thúc), có thể thêm điệp ca (riêng hay chung) và lời nguyện về vị thánh rồi mới kết thúc (x. Văn kiện trình bày và qui định CGKPV, số 238-239).

2) Thánh lễ

Linh mục cử hành thánh lễ theo ngày phụng vụ nhưng có thể đọc lời nguyện nhập lễ của lễ nhớ, nếu lễ nhớ được ghi trong lịch ngày đó (IM 355a).

  1. Trong thánh lễ và CGKPV, bỏ không đọc Hallêluia mỗi khi gặp.
  2. Trong các lễ trọng và lễ kính, cũng như trong các cử hành riêng biệt, có đọc thánh thi “Lạy Thiên Chúa” (TE DEUM) và kinh Vinh Danh.
  3. Khi cử hành Bí tích Hôn Phối trong cũng như ngoài thánh lễ, vẫn đọc lời cầu nguyện cho đôi tân hôn, nhưng khuyên đôi tân hôn nên ý thức về đặc tính của mùa phụng vụ này (OCM, số 32).
61-2TmThứ Tư. LỄ TRO. Giữ chay và kiêng thịt. Ge 2,12-18; Tv 50,3-4.5-6ab.12-13.14 và 17; 2 Cr 5,20—6,2; x. Tv 95,8; Mt 6,1-6.16-18.
LƯU Ý 12:

* Về luật giữ chay và kiêng thịt

  1. Giáo Luật điều 1251 dạy: “Thứ Tư Lễ Tro và thứ Sáu Tuần Thánh phải giữ chay và kiêng thịt”
  2. Tuổi giữ chay, theo Giáo Luật điều 1252: “Mọi người từ tuổi thành niên cho đến khi bắt đầu 60 tuổi thì phải giữ chay”, và điều 97 khoảng 1 quy định: “Ai đã được 18 tuổi trọn thì là thành niên”.
  3. Luật kiêng thịt “Buộc những người từ 14 tuổi trọn” (Giáo Luật điều 1252).

* Về việc làm phép và xức tro

  1. Tro làm phép hôm nay được đốt từ những lá đã được làm phép từ năm trước.
  2. Trong thánh lễ, sau bài Tin Mừng và bài giảng thì làm phép và xức tro. Vì vậy bỏ phần sám hối đầu lễ.
  3. Cũng có thể làm phép và xức tro ngoài thánh lễ. Trong trường hợp này, nếu tiện thì cử hành Phụng vụ Lời Chúa, gồm ca nhập lễ, lời nguyện, các bài đọc với các bài ca như trong thánh lễ. Tiếp đến là bài giảng, rồi làm phép và xức tro. Nghi thức kết thúc bằng lời nguyện cho mọi người, tức là lời nguyện các tín hữu.
  4. Ở Việt Nam, Toà Thánh cho phép chủ tế được nhờ những người không có chức thánh giúp xức tro.
72TmThứ Năm sau Lễ Tro. Thánh nữ Fêlicita và thánh nữ Perpêtua, tử đạo (Đ). Đnl 30,15-20; Tv 1,1-2.3.4 và 6; Mt 4,17; Lc 9,22-25.
83TmThứ Sáu sau Lễ Tro. Thánh Gioan Thiên Chúa, tu sĩ (Tr). Is 58,1-9a; Tv 50,3-4.5-6ab.18-19; x. Am 5,14; Mt 9,14-15.
94TmThứ Bảy sau Lễ Tro. Thánh Phanxica Rôma, nữ tu (Tr). Is 58,9b-14; Tv 85,1-2.3-4.5-6; Ed 33,11; Lc 5,27-32.
105TmCHÚA NHẬT I MÙA CHAY. Thánh vịnh tuần I. Đnl 26,4-10 *; Tv 90,1-2.10-11.12-13.14-15; Rm 10,8-13; Mt 4,4b; Lc 4,1-13.


Trong các Chúa nhật Mùa Chay, không được cử hành Thánh lễ an táng.

116TmThứ Hai. Lv 19,1-2.11-18; Tv 18,8.9.10.15; 2 Cr 6,2b; Mt 25,31-46.
127TmThứ Ba. Is 55,10-11; Tv 33,4-5.6-7.16-17.18-19; Mt 4,4b; Mt 6,7-15.
138TmThứ Tư. Gn 3,1-10; Tv 50,3-4.12-13.18-19; Ge 2,12-13; Lc 11,29-32. Kỳ niệm 6 năm ngày Đức Phanxicô được bầu làm Giáo Hoàng (13/03/2013)
149TmThứ Năm. Et 14,1.3-5,12.14 [Hl 4,17k-m.r-t]; Tv 137,1-2ab.2cde-3.7c-8; Tv 50,12a.14a; Mt 7,7-12.
1510TmThứ Sáu. Ed 18,21-28; Tv 129,1-2.3-4.5-7a.7bc-8; Ed 18,31; Mt 5,20-26.
1611TmThứ Bảy. Đnl 26,16-19; Tv 118,1-2.4-5.7-8; 2 Cr 6,2b; Mt 5,43-48.
1712TmCHÚA NHẬT II MÙA CHAY. Thánh vịnh tuần II. St 15,5-12.17-18; Tv 26,1.7-8a.8b-9.13-14; Pl 3,17–4,1 (hay 3,20–4,1); x. Mt 17,5; Lc 9,28b-36. (Không cử hành lễ Thánh Patriciô, giám mục).
1813TmThứ Hai. Thánh Cyrillô Giêrusalem, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Đn 9,4b-10; Tv 77,8.9.11 và 13; x. Ga 6,63c.68c; Lc 6,36-38.
1914TrThứ Ba. THÁNH GIUSE, BẠN TRĂM NĂM ĐỨC MARIA. Lễ trọng. Lễ cầu cho giáo dân (Lễ họ). 2 Sm 7,4-5a.12-14a.16; Tv 88,2-3.4-5.27 và 29; Rm 4,13.16-18.22; Tv 83,5; Mt 1,16.18-21.24a (hay Lc 2,41-51a).
2015TmThứ Tư. Gr 18,18-20; Tv 30,5-6.14.15-16; Ga 8,12; Mt 20,17-28.
2116TmThứ Năm. Gr 17,5-10; Tv 1,1-2.3.4 và 6; x. Lc 8,15; Lc 16,19-31.
2217TmThứ Sáu. St 37,3-4.12-13a.17b-28a; Tv 104,16-17.18-19.20-21; Ga 3,16; Mt 21,33-43.45-46.
2318TmThứ Bảy. Thánh Tubiriô Môgrôvêjô, giám mục (Tr). Mk 7,14-15.18-20; Tv 102,1-2.3-4.9-10.11-12; Lc 15,18; Lc 15,1-3.11-32.
2419TmCHÚA NHẬT III MÙA CHAY. Thánh vịnh tuần III. Xh 3,1-8a.13-15; Tv 102,1-2.3-4.6-7.8 và 11; 1 Cr 10,1-6.10-12; Mt 4,17; Lc 13,1-9. Có thể dùng bài đọc (với bài tiền tụng) năm A: Xh 17,3-7; Tv 94,1-2.6-7b.7c-9; Rm 5,1-2.5-8; x. Ga 4,42.15; Ga 4,5-42 (hay 4,5-15.19b-26.39a.40-42).
2520TrThứ Hai. LỄ TRUYỀN TIN. Lễ trọng. Is 7,10-14; 8,10 *; Tv 39,7-8.8-9.10.11; Dt 10,4-10; Ga 1,14ab; Lc 1,26-38.
LƯU Ý:

Trong thánh lễ, khi đọc kinh Tin Kính đến chỗ: “Bởi phép Đức Chúa Thánh Thần… và đã làm người” thì bái gối (IM 137).

2621TmThứ Ba. Đn 3,25.34-43; Tv 24,4-5ab.6 và 7bc.8-9; Ge 2,12-13; Mt 18,21-35.

Bất cứ ngày nào trong tuần này, khi cử hành thánh lễ theo Mùa Chay, có thể đọc: Xh 17,1-7; Tv 94,1-2.6-7ab.7c-9; x. Ga 4,42.15; Ga 4,5-42.

2722TmThứ Tư. Đnl 4,1.5-9; Tv 147,12-13.15-16.19-20; x. Ga 6,63c.68c; Mt 5,17-19.
2823TmThứ Năm. http://truongbuudiepapt.net/loi-chua/thu-nam-ngay-28-thang-ba-lcttl-nam-c.htmlGr 7,23-28; Tv 94,1-2.6-7.8-9; Ge 2,12-13; Lc 11,14-23.
2924TmThứ Sáu. Hs 14,2-10; Tv 80,6c-8a.8bc-9.10-11ab.14 và 17; Mt 4,17; Mc 12,28b-34.
3025TmThứ Bảy. Hs 6,1-6; Tv 50,3-4.18-19.20-21ab; Tv 94,8; Lc 18,9-14.
3126TmCHÚA NHẬT IV MÙA CHAY. Thánh vịnh tuần IV. Gs 5,9a.10-12; Tv 33,2-3.4-5.6-7; 2 Cr 5,17-21; Lc 15,18; Lc 15,1-3.11-32. Có thể dùng bài đọc (với bài tiền tụng) năm A: 1 Sm 16,1b.6-7.10-13a; Tv 22,1-3a.3b-4.5.6; Ep 5,8-14; Ga 8,12; Ga 9,1-41 (hay 9,1.6-9.13-17.34-38).