Lịch phụng vụGiáo Hội toàn cầuTin tứcTháng 8
Lịch Phụng Vụ tháng Tám năm 2025
Năm Phụng Vụ C 2024-2025 | Tâm Thành biên soạn

THÁNG TÁM
Ý cầu nguyện:
CẦU CHO SỰ CHUNG SỐNG HÒA BÌNH:
Chúng ta hãy cầu nguyện cho những xã hội nơi sự chung sống hòa bình gặp khó khăn, giúp họ vượt qua cám dỗ phải đối đầu bởi những lý do chủng tộc, chính trị, tôn giáo hay ý thức hệ.
| 1-8 | 8 | Tr | Thứ Sáu đầu tháng. Thánh Alphongsô Maria Liguori, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Lv 23,1.4-11.15-16.27.34b-37; Tv 80,3-4.5-6ab.10-11ab; 1 Pr 1,25; Mt 13,54-58. |
LƯU Ý:
Từ trưa hôm nay cho đến nửa đêm ngày mai ai viếng nhà thờ giáo xứ, đọc một kinh Lạy Cha và một kinh Tin Kính, thì được hưởng ơn đại xá “Portiuncula” với những điều kiện thông thường (xưng tội, rước lễ, cầu nguyện theo ý Đức Giáo Hoàng). Ân xá này chỉ được hưởng một lần mà thôi (Ench. Indulg., ấn bản 1999, concessio 33).
| 2 | 9 | X | Thứ Bảy đầu tháng. Thánh Êusebiô Vercellêsi, giám mục. Thánh Phêrô Julianô Eymard, linh mục (Tr). Lv 25,1.8-17; Tv 66,2-3.5.7-8; Mt 5,10; Mt 14,1-12. |
| 3 | 10 | X | CHÚA NHẬT XVIII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần II. Gv 1,2; 2,21-23; Tv 89,3-4.5-6.12-13.14 và 17 *; Cl 3,1-5.9-11; Mt 5,3; Lc 12,13-21. |
| 4 | 11 | Tr | Thứ Hai. Thánh Gioan Maria Vianney, linh mục. Lễ nhớ. Ds 11,4b-15; Tv 80,12-13.14-15.16-17; Mt 4,4; Mt 14,13-21. |
| 5 | 12 | X | Thứ Ba. Cung Hiến Thánh Đường Đức Maria (Tr). Ds 12,1-13; Tv 50,3-4.5-6ab.6cd-7.12-13; Ga 1,49b; Mt 14,22-36 (hay lễ về Đức Mẹ: Kh 21,1-5a; Gđt 13,18.19; Lc 11,28; Lc 11,27-28). |
| 6 | 13 | Tr | Thứ Tư. CHÚA HIỂN DUNG. Lễ kính. Đn 7,9-10.13-14; Tv 96,1-2.5-6.9; 2 Pr 1,16-19; Mt 17,5c; Lc 9,28b-36. |
| 7 | 14 | X | Thứ Năm đầu tháng. Thánh Xystô II, giáo hoàng, và các bạn, tử đạo (Đ). Thánh Cajêtanô, linh mục (Tr). Ds 20,1-13; Tv 94,1-2.6-7.8-9; Mt 16,18; Mt 16,13-23. |
| 8 | 15 | Tr | Thứ Sáu. Thánh Đaminh, linh mục. Lễ nhớ. Đnl 4,32-40; Tv 76,12-13.14-15.16 và 21; Mt 5,10; Mt 16,24-28. |
| 9 | 16 | X | Thứ Bảy. Thánh Têrêsa Bênêđicta Thánh Giá, nữ tu (Tr). Đnl 6,4-13; Tv 17,2-3a.3bc-4.47 và 51; x. 2 Tm 1,10; Mt 17,14-20. |
| 10 | 17 | X | CHÚA NHẬT XIX THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần III. Kn 18,6-9; Tv 32,1 và 12.18-19.20-22; Dt 11,1-2.8-19 (hay 11,1-2.8-12); Mt 24,42a.44; Lc 12,32-48 (hay 12,35-40). (Không cử hành lễ THÁNH LAURENSÔ, PHÓ TẾ, TỬ ĐẠO). |
| 11 | 18 | Tr | Thứ Hai. Thánh Clara, trinh nữ. Lễ nhớ. Đnl 10,12-22; Tv 147,12-13.14-15.19-20; x. 2 Tx 2,14; Mt 17,22-27. |
| 12 | 19 | X | Thứ Ba. Thánh Joanna Phanxica Chantal, nữ tu (Tr). Đnl 31,1-8; Đnl 32,3-4ab.7.8.9 và 12; Mt 11,29ab; Mt 18,1-5.10.12-14. |
| 13 | 20 | X | Thứ Tư. Thánh Pontianô, giáo hoàng, tử đạo và thánh Hippôlytô, linh mục, tử đạo (Đ). Đnl 34,1-12; Tv 65,1-3a.5 và 8.16-17; 2 Cr 5,19; Mt 18,15-20. |
| 14 | 21 | Đ | Thứ Năm. Thánh Maximilianô Maria Kolbê, linh mục, tử đạo. Lễ nhớ. Gs 3,7-10a.11.13-17; Tv 113A,1-2.3-4.5-6; Tv 118,135; Mt 18,21—19,1.Chiều: LỄ VỌNG ĐỨC MẸ LÊN TRỜI (Tr). 1 Sb 15,3-4.15-16; 16,1-2; Tv 131,6-7.9-10.13-14; 1 Cr 15,54b-57; Lc 11,28; Lc 11,27-28. |
| 15 | 22 | Tr | Thứ Sáu. ĐỨC MẸ LÊN TRỜI. Lễ trọng. Kh 11,19a; 12,1-6a.10ab; Tv 44,10.11.12.16; 1 Cr 15,20-27; [ngoài KT]; Lc 1,39-56. |
| 16 | 23 | X | Thứ Bảy. Thánh Stêphanô Hungari (Tr). Gs 24,14-29; Tv 15,1-2a và 5.7-8.11; x. Mt 11,25; Mt 19,13-15. |
| 17 | 24 | X | CHÚA NHẬT XX THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần IV. Gr 38,4-6.8-10; Tv 39,2.3.4.18; Dt 12,1-4; Ga 10,27; Lc 12,49-53. |
| 18 | 25 | X | Thứ Hai. Tl 2,11-19; Tv 105,34-35.36-37.39-40.43ab và 44; Mt 5,3; Mt 19,16-22. |
| 19 | 26 | X | Thứ Ba. Thánh Gioan Êuđê, linh mục (Tr). Tl 6,11-24a; Tv 84,9.11-12.13-14; 2 Cr 8,9; Mt 19,23-30. |
| 20 | 27 | Tr | Thứ Tư. Thánh Bernarđô, viện phụ, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Tl 9,6-15; Tv 20,2-3.4-5.6-7; Dt 4,12; Mt 20,1-16. |
| 21 | 28 | Tr | Thứ Năm. Thánh Piô X, giáo hoàng. Lễ nhớ. Tl 11,29-39a; Tv 39,5.7-8a.8b-9.10; Tv 94,8; Mt 22,1-14. |
| 22 | 29 | Tr | Thứ Sáu. Đức Maria Nữ Vương. Lễ nhớ. Is 9,1-6; Tv 112,1-2.3-4.5-6.7-8; x. Lc 1,28; Lc 1,26-38. |
| 23 | 1-7 | X | Thứ Bảy. Thánh Rosa Lima, trinh nữ (Tr). Ruth 2,1-3.8-11; 4,13-17; Tv 127,1b-2.3.4.5; Mt 23,9b.10b; Mt 23,1-12. |
| 24 | 2 | X | CHÚA NHẬT XXI THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần I. Is 66,18-21; Tv 116,1.2; Dt 12,5-7.11-13; Ga 14,6; Lc 13,22-30. (Không cử hành lễ THÁNH BARTHÔLÔMÊÔ, TÔNG ĐỒ). |
| 25 | 3 | X | Thứ Hai. Thánh Luy, vua nước Pháp. Thánh Giuse Calasanz, linh mục (Tr). 1 Tx 1,1-5.8b-10; Tv 149,1b-2.3-4.5-6a và 9b; Ga 10,27; Mt 23,13-22. |
| 26 | 4 | X | Thứ Ba. 1 Tx 2,1-8; Tv 138,1-3.4-6; Dt 4,12; Mt 23,23-26. |
| 27 | 5 | Tr | Thứ Tư. Thánh Mônica. Lễ nhớ. 1 Tx 2,9-13; Tv 138,7-8.9-10.11-12ab; 1 Ga 2,5; Mt 23,27-32. |
| 28 | 6 | Tr | Thứ Năm. Thánh Augustinô, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. 1 Tx 3,7-13; Tv 89,3-4.12-13.14 và 17; Mt 24,42a.44; Mt 24,42-51. |
| 29 | 7 | Đ | Thứ Sáu. Thánh Gioan Tẩy Giả bị trảm quyết. Lễ nhớ. Gr 1,17-19; Tv 70,1-2.3-4a.5-6ab.15ab và 17; Mt 5,10; Mc 6,17-29. |
| 30 | 8 | X | Thứ Bảy. 1 Tx 4,9-11; Tv 97,1.7-8.9; Ga 13,34; Mt 25,14-30. |
| 31 | 9 | X | CHÚA NHẬT XXII THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần II. Hc 3,17-18.20.28-29; Tv 67,4-5.6-7.10-11; Dt 12,18-19.22-24a; Mt 11,29ab; Lc 14,1.7-14. |
Tâm Thành biên soạn








