***
Những gì được gọi là Phụ tích hay Á bí tích trong Giáo Hội Công Giáo?
Phụ tích (hay Á bí tích) là những dấu hiệu thánh đến từ hiệu quả linh thiêng của phép lành. Giáo Lý Công Giáo số 1668 định nghĩa phụ tích hay Á bí tích như sau: Hội Thánh thiết lập các Á bí tích để thánh hóa một số thừa tác vụ trong Hội Thánh, một số bậc sống, những hoàn cảnh rất đa dạng của đời Kitô hữu và cả việc sử dụng những vật hữu ích cho con người. Theo quyết định mục vụ của các Giám mục, Á bí tích còn được dùng để đáp ứng với những nhu cầu, với văn hóa và lịch sử riêng của dân Kitô giáo trong một vùng hay một thời đại. Á bí tích luôn luôn gồm một kinh nguyện, kèm theo thường là một dấu chỉ xác định như đặt tay, dấu thánh giá, rẩy nước thánh (để nhắc lại bí tích Thánh Tẩy).
Đây là sự khác biệt lớn giữa bí tích và phụ tích: Bí tích ban ơn sủng trên thụ nhân còn Phụ tích chuẩn bị cho thụ nhận đón nhận ân sủng Chúa ban. Giáo lý Công Giáo định nghĩa một Phụ bí tích theo nghĩa rộng hơn chúng ta thường dùng. Chúng ta thường nghĩ về các Phụ tích như đồ vật thánh, nhưng thực ra Phụ tích là dấu của phép lành. Giáo Lý Công Giáo liệt kê Phụ tích như sau:
1. Ban phép lành trên người, đồ vật, bữa ăn và nơi chốn…
2. Thánh hiến người như tu sĩ, thừa tác viên…
3. Trừ tà…
Đan cử những Phụ tích: Khi ban phép lành trên dân chúng, bữa ăn, đồ vật hay nơi chốn… là chúng ta ca ngợi Chúa vì những ân huệ Chúa ban trong danh thánh Chúa Giêsu Kitô.
- Khi thánh hiến con người như Đan Viện Phụ, Đan Viện Mẫu, thừa tác viên đọc sách hay giáo lý viên…
- Nước Thánh – Đồ vật trong phụng vụ thánh như bàn thờ, dầu thánh, bình thánh, chén thánh, y phục thánh, chuông, nến…
- Cũng có những vật thánh khác như: Ảnh chuộc tội, chuỗi, kinh nguyện, hình các thánh, mẫu ảnh để đeo…
- Những đồ vật dành cho phụng vụ như cành lá dừa trong Lễ Lá, tro trong Thứ Tư Lễ Tro – nhà ở…
What are Sacramentals in the Catholic Church?
Sacramentals are sacred signs of the spiritual effects of a blessing. Here is a definition from the Catechism of the Catholic Church: “Sacramentals are instituted for the sanctification of certain ministries of the Church, certain states of life, a great variety of circumstances in Christian life, and the use of many things helpful to man. In accordance with bishops’ pastoral decisions, they can also respond to the needs, culture, and special history of the Christian people of a particular region or time. They always include a prayer, often accompanied by a specific sign, such as the laying on of hands, the sign of the cross, or the sprinkling of holy water (which recalls Baptism).” (CCC, 1668) Sacraments vs. Sacramentals Here is the major difference between a sacrament and a sacramental: Sacraments confer grace upon people. Sacramentals prepare us to receive grace. What are the Sacramentals? The Catechism of the Catholic Church defines a sacramental more broadly than we might be used to. We often think of sacramentals as holy objects, but in reality a sacramental is a sign of a blessing.
Holy objects are sacramentals when they have been blessed by the Church. The Catechism categorizes sacramentals as: 1). Blessings (including blessings of people, objects, meals, and places) 2). Consecrations of Persons (religious, ministers, etc.) 3). Exorcisms Examples of Sacramentals: – Blessings of people, meals, objects, and places. We praise God and ask for his gifts in the name of the Lord Jesus Christ. – Consecration of people: abbot, abbess, ministers (readers, catechists, etc.) – Holy water – Church objects: Altar, oils, vessels, vestments, bells, candles, etc. – Other blessed objects: Crucifix, rosary, holy cards, holy images, medals, jewelry, scapulars – Liturgical objects: Palms on Palm Sunday, ashes on Ash Wednesday – Homes…
Tuyên Trần
***
Xem bài khác trong Sổ Tay Giáo Lý Viên:
- Chúc lành trên cổ: Ý nghĩa và kinh nguyện
- Ý nghĩa “Nhà Tạm” nơi Nhà Thờ Công giáo…
- Ý nghĩa của từ “Mass”, “Missa”, “Thánh Lễ”
- Ý nghĩa của chữ Emmanuel
- Ý nghĩa chữ INRI
- Ý nghĩa biểu tượng của chữ lồng IX
- Biểu tượng Alpha và Omega trong Kinh Thánh
- Ý nghĩa của biểu tượng Con Cá
- Ý nghĩa của biểu tượng Chi Rho